Phần này chúng ta sẽ cùng học về cách chào hỏi cơ bản trong Tiếng Nhật. Hãy cố gắng nắm vững cách chào hỏi thì bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật.
I .Mẫu câu cơ bản:
+Buổi sáng:
おはようございます Và câu trả lời cũng sẽ là おはようございます。
Trường hợp bạn bè thì có thể chào: おはよう và câu trả lời cũng như thế.
+Chào khi xong công việc và ra về.
お先に失礼します。
câu trả lời là:
お疲れ様です
Trường hợp thân thiện là
じゃ、お先に
Câu trả lời là
お疲れ様
+Cảm ơn:
ありがとうございます
Câu trả lời là
いいえ、どういたしまして。
Trường hợp bạn bè thân thiện là
ありがとう
câu trả lời là
いーえ
Chú ý:
Thường câu kết thúc bằng 「な」、「ね」 mang tính thân thiện và không lịch sự nên khi nói với người cao tuổi hay cấp trên thì không nên sử dụng. Ví dụ thay vì nói : 課長、ネクタイいいね thì hãy nói 課長、イイネクタイがいいですね
I .Mẫu câu cơ bản:
+Buổi sáng:
おはようございます Và câu trả lời cũng sẽ là おはようございます。
Trường hợp bạn bè thì có thể chào: おはよう và câu trả lời cũng như thế.
+Chào khi xong công việc và ra về.
お先に失礼します。
câu trả lời là:
お疲れ様です
Trường hợp thân thiện là
じゃ、お先に
Câu trả lời là
お疲れ様
+Cảm ơn:
ありがとうございます
Câu trả lời là
いいえ、どういたしまして。
Trường hợp bạn bè thân thiện là
ありがとう
câu trả lời là
いーえ
Chú ý:
Thường câu kết thúc bằng 「な」、「ね」 mang tính thân thiện và không lịch sự nên khi nói với người cao tuổi hay cấp trên thì không nên sử dụng. Ví dụ thay vì nói : 課長、ネクタイいいね thì hãy nói 課長、イイネクタイがいいですね