Dịch Việt - Nhật: Tỷ lệ phá thai ở Việt Nam cao nhất khu vực

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Đọc bài này cũng cảm thấy "nhức nhối"! Gửi lên đây dịch để học thêm từ liên quan đến SKSS. Ai có hứng thì dịch cùng nhé.

Tỷ lệ phá thai ở Việt Nam cao nhất khu vực

TP - Việt Nam có tỷ lệ nạo phá thai ở độ tuổi sinh sản cao nhất ở Đông Nam Á và là một trong những nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới, trung bình mỗi phụ nữ Việt Nam nạo phá thai 2,5 lần trong đời.

Trong khi đó, tuổi trung bình có quan hệ tình dục lần đầu đã hạ xuống 17,8 tuổi, sớm hơn so với thanh niên cùng lứa tuổi trong điều tra cách đây 5 năm là 19,6 tuổi.

Hôm qua, TS Nguyễn Thiện Trưởng, Phó Chủ tịch thường trực Hội Kế hoạch hóa gia đình Việt Nam (VINAFPA) cho biết, thách thức lớn nhất mà Việt Nam đang phải đối mặt trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) là vấn đề nạo phá thai. Mặc dù tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai ngày càng tăng nhưng còn thấp, đặc biệt là ở nhóm vị thành niên - thanh niên chưa lập gia đình.

TS Trưởng quan ngại, nhiều bạn gái trẻ thiếu kiến thức cơ bản về tình dục hoặc không tin tưởng vào việc dùng bao cao su hay không yêu cầu bạn tình sử dụng bao cao su. Hơn nữa, do nhìn nhận tiêu cực về nạo phá thai nên nhiều phụ nữ nạo phá thai ở nơi bí mật và bất hợp pháp. Ở Việt Nam, mỗi tuần có 1 phụ nữ tử vong vì nạo phá thai không an toàn.

Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) nhận định, không phải tất cả người dân Việt Nam đều dễ dàng tiếp cận thông tin và dịch vụ về SKSS, đặc biệt là vị thành niên, thanh niên chưa lập gia đình và người dân sống ở vùng sâu, vùng xa. Tỷ lệ phụ nữ ở độ tuổi sinh sản mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản (20%) và nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cao (25%). Đóng góp của y tế công góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong mẹ và con, tuy nhiên tử vong mẹ vẫn còn ở mức cao (29,9/1.000), đặc biệt ở miền Trung, cao nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc.

Để thực hiện tốt công tác chăm sóc SKSS, hôm qua, Hội KHHGĐ Việt Nam đã tổ chức cuộc thi Đội truyền thông xuất sắc về SKSS với sự tham gia của 4 địa phương gồm Quảng Ninh, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế, Cần Thơ.

http://www.tienphong.vn/Khoa-Giao/519238/Ty-le-nao-pha-thai-o-Viet-Nam-cao-nhat-khu-vuc.html
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Tỷ lệ phá thai ở Việt Nam cao nhất khu vực

ベトナムは中絶率が地域で一番高い


Việt Nam có tỷ lệ nạo phá thai ở độ tuổi sinh sản cao nhất ở Đông Nam Á và là một trong những nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới, trung bình mỗi phụ nữ Việt Nam nạo phá thai 2,5 lần trong đời.

ベトナムは再生産年齢にある女子の中絶率が東南アジアで一番高くて、世界で最も高い国の一つであり、中絶はベトナムの女性が生活の中で一人あたり2.5倍になった。

ベトナムは再生産年齢にある女子の中絶率が東南アジアで一番高くて、世界で最も高い国の一つであり、生活の中で一人あたりの中絶回数が2.5回になった。
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Trong khi đó, tuổi trung bình có quan hệ tình dục lần đầu đã hạ xuống 17,8 tuổi, sớm hơn so với thanh niên cùng lứa tuổi trong điều tra cách đây 5 năm là 19,6 tuổi.

一方、平均性交開始年齢は17.8歳に低下し、同じ年齢の若者たちに実施した5年前の調査(19,6歳)と比べるともっと早いである。
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Hôm qua, TS Nguyễn Thiện Trưởng, Phó Chủ tịch thường trực Hội Kế hoạch hóa gia đình Việt Nam (VINAFPA) cho biết, thách thức lớn nhất mà Việt Nam đang phải đối mặt trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) là vấn đề nạo phá thai. Mặc dù tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai ngày càng tăng nhưng còn thấp, đặc biệt là ở nhóm vị thành niên - thanh niên chưa lập gia đình.

ベトナム家族計画協会(VINAFPA)の永久副会長のグエン・ティエン・チュオン博士は、生殖医療の分野でベトナムが直面する最大の課題は中絶問題だと11月18日に述べた。避妊法の利用率が徐々に増加しているものの、まだ低い状況であり、特に、青少年・若い未婚団体の間である。
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Tỷ lệ phá thai ở Việt Nam cao nhất khu vực

ベトナムは中絶率が地域で一番高い


Việt Nam có tỷ lệ nạo phá thai ở độ tuổi sinh sản cao nhất ở Đông Nam Á và là một trong những nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới, trung bình mỗi phụ nữ Việt Nam nạo phá thai 2,5 lần trong đời.

ベトナムは再生産年齢にある女子の中絶率が東南アジアで一番高くて、世界で最も高い国の一つであり、中絶はベトナムの女性が生活の中で一人あたり2.5倍になった。

ベトナムは再生産年齢にある女子の中絶率が東南アジアで一番高くて、世界で最も高い国の一つであり、生活の中で一人あたりの中絶回数が2.5回になった。

Trong cả 2 câu này đều mắc 1 lỗi chung là: 生活の中で: không phải là trong cuộc đời
2,5 lần ở đây theo mình hiểu là 2.5 kai, chứ không phải 2.5 bai. 2.5 bai thì lại sẽ 1 nghĩa hoàn toàn khác rồi.
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Trong khi đó, tuổi trung bình có quan hệ tình dục lần đầu đã hạ xuống 17,8 tuổi, sớm hơn so với thanh niên cùng lứa tuổi trong điều tra cách đây 5 năm là 19,6 tuổi.

一方、平均性交開始年齢は17.8歳に低下し、同じ年齢の若者たちに実施した5年前の調査(19,6歳)と比べるともっと早いである。

Cách sắp xếp từ trong câu tiếng Nhật, dùng từ như "もっと早い" làm cho câu văn nó bị hen hen bạn ạ.
 

hanh80

New Member
Hanh80 dịch lại câu này xem thế nào:

Trung bình mỗi phụ nữ Việt Nam nạo phá thai 2,5 lần trong đời.
ベトナム人女性の生涯の中絶回数は1人あたり平均2.5回となっている。
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Theo hh biết thì từ hay được sử dụng nhất là: 一生
Chữ 人生 thì cũng có nghĩa là cuộc đời, nhưng có ニュアンス là hơi mang tính văn chương 1 chút.
Ngòai ra còn có chữ 生涯, hay 一生涯 nữa。Đây là sự khác nhau của từ isshou và shougai nè.

[使い方]
〔一生〕▽一生を左右するような出来事▽鈴虫の一生を観察する▽そんなことをすると一生後悔するよ
〔生涯〕▽短い生涯を終える▽もう生涯故郷には帰らないつもりだ
〔一生涯〕▽一生涯独身を貫いた▽一生涯かかって罪の償いをする
[使い分け]
【1】三語とも、一つの生命の生まれてから死ぬまでの間、または生きている間の意で用いる。
【2】「一生」は、人間や動植物の生まれてから死ぬまでをいうのに対し、「生涯」は、人間のみに用いる。また、「役人としての生涯を終え隠退する」のように、ある特定の期間をさすこともある。
【3】「一生」は、「結婚は一生の問題だ」「一生のお願いだから助けて」のように「一生の」の形で、生涯にかかわるようなことの意を添えるのに用いられることもある。
【4】「一生涯」は、「生涯」を強調した言い方。
 

hanh80

New Member
Hai câu tiếng việt dịch bên dưới nghĩa có khác gì nhau không nhỉ???

平均性交開始年齢は ..tuổi bắt đầu quan hệ tình dục trung bình
初めて性交をした平均年齢は、..tuổi trung bình có quan hệ tình dục lần đầu
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Hai câu tiếng việt dịch bên dưới nghĩa có khác gì nhau không nhỉ???

平均性交開始年齢は ..tuổi bắt đầu quan hệ tình dục trung bình
初めて性交をした平均年齢は、..tuổi trung bình có quan hệ tình dục lần đầu

平均性交開始年齢 -> cụm từ cố định mụi thấy có dùng mà

初めて性交をした平均年齢 -> 初めて性交渉を持った年齢
 

hanh80

New Member
Chị thử câu tiếp theo...

TS Trưởng quan ngại, nhiều bạn gái trẻ thiếu kiến thức cơ bản về tình dục hoặc không tin tưởng vào việc dùng bao cao su hay không yêu cầu bạn tình sử dụng bao cao su. Hơn nữa, do nhìn nhận tiêu cực về nạo phá thai nên nhiều phụ nữ nạo phá thai ở nơi bí mật và bất hợp pháp. Ở Việt Nam, mỗi tuần có 1 phụ nữ tử vong vì nạo phá thai không an toàn.

Nguyễn Thiện氏によると、多くの若い女が性欲に関する基本的な知識の不足がなし、コンドームの使用を信じなく、コンドームの使用を性交の相手に要求していない。その上、中絶に対してマイナスの認識なので、多くの女性は、許可がないところか、産婦人科の秘密な診察室で中絶した。ベトナムでは、1週間に、安全がない中絶で死亡した女性が一人いるという。
 

hanh80

New Member
平均性交開始年齢 -> cụm từ cố định mụi thấy có dùng mà

初めて性交をした平均年齢 -> 初めて性交渉を持った年齢

Tại tỷ thấy khi dịch từ lần đầu tiên từ tiếng việt sang nhật toàn sử dụng Hajimete, còn từ Kaishi chưa thấy dùng cho trường hợp này mấy.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Chị thử câu tiếp theo...

TS Trưởng quan ngại, nhiều bạn gái trẻ thiếu kiến thức cơ bản về tình dục hoặc không tin tưởng vào việc dùng bao cao su hay không yêu cầu bạn tình sử dụng bao cao su. Hơn nữa, do nhìn nhận tiêu cực về nạo phá thai nên nhiều phụ nữ nạo phá thai ở nơi bí mật và bất hợp pháp. Ở Việt Nam, mỗi tuần có 1 phụ nữ tử vong vì nạo phá thai không an toàn.

Nguyễn Thiện氏によると、多くの若い女が性欲に関する基本的な知識の不足がなし、コンドームの使用を信じなく、コンドームの使用を性交の相手に要求していない。その上、中絶に対してマイナスの認識なので、多くの女性は、許可がないところか、産婦人科の秘密な診察室で中絶した。ベトナムでは、1週間に、安全がない中絶で死亡した女性が一人いるという。

Chữ "quan ngại" chắc phải dịch sát hơn によると nhỉ.

Tỷ giải thích hộ mụi chỗ này 知識の不足がなし、:frown:
 

hanh80

New Member
Chữ "quan ngại" chắc phải dịch sát hơn によると nhỉ.

Tỷ giải thích hộ mụi chỗ này 知識の不足がなし、:frown:

Sai to nhỉ... hjhj..tỷ muốn nói thiếu kiến thức-> không có đủ kiến thức mà ghép bừa ra thế đấy.
Đổi lại chỉ cần là 知識が不足している hoặc 知識不足 là được rồi nhỉ?
 
Top