Hệ thống ngữ pháp trong tiếng Nhật luôn được đánh giá là phức tạp và gây nhiều khó khăn cho người học. Việc xây dựng một nền tảng ngữ pháp căn bản từ đầu tốt sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt và phát triển ngôn ngữ này một cách vững vàng hơn.
Cuốn sách Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản dành cho người mới...
Một số từ này có nghĩa khá giống nhau. Mọi người giúp mình phân biệt với.
Đó là: taitei, daitai, zuibun, kanari, hotondo, daibu.
Đôi khi tra từ điển thì những từ này có thể lại được dùng để giải thích cho nhau, nhưng tớ không nghĩ là nó giống nhau hoàn toàn. Có một điều mình cũng biết là...
1. Cách chia
A. Động từ-Động từ nhóm 1:
Đối với các từ kết thúc bằng các chữ う、つ、る、 Thì đổi chúng quaっ và them て vào sau.
Ví dụ: かう>かって
うる>うって
うつ>うって
Đối với các từ kết thúc bằng 2 chữ く thì đổi sang いて, còn ぐ thì đổi qua いで
Ví dụ: 泳ぐ:泳いで
書く:書いて
Trường hợp ngọai lệ động từ...
Danh từ phụ thuộc, biểu thị sự dự kiến/đoán định của người nói về điều gì đó đã/sẽ xảy ra hay cái gì đó đã/đang ở trong một trạng thái nào đó.
Cách cấu tạo:
i. {Động từ/Tính từ (i)} thông tục + はず だ
ii. Gốc tính từ (na) {な/だった}+ はず だ
iii. Danh từ {の/だった}+ はず だ
Thí dụ:
a...
Sau khi viết bài luận đầu tiên, JIndo có chút thắc mắc về 「好き」と「気に入る」 và search thì có một số ví dụ tham khảo sau đây :
「好き」は「気に入る」より深い感じです
【好き】
・Aさんが好きな男性はBさんです。
・わたしね、Bさんのことが好きなの。
・私の好きなことばは、『初心忘るべからず』です。
・私の仕事は大変な仕事ですが、好きでやっていますから疲れは感じません。
・この服の色は好きです。
【気に入る】
・お前のその根性、気に入った!...
1- Chỉ mục đích của hành động:
大学で法律を勉強する。
Học luật ở trường đại học.
きのうは家でレコードを聞いた。
Hôm qua tôi nghe đĩa nhạc ở nhà.
リンゴの皮をむいて食べる。
Tôi gọt vỏ táo rồi ăn.
2- Chỉ nơi diễn ra một sự chuyển động nào đó:
飛行機が空を飛んでいる。
Máy bay đang bay trên bầu trời.
舟で川を渡った。
Đã sang sông...
~ものだ/~ものではない
意味1: 感嘆・嘆息(たんそく)・心に深く感ずることを表す
Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài
接続: [動・い形・な形]の名詞修飾型+ものだ
例: そんな花の綺麗な通りを、恋人と歩いてみたいものだなあ。
意味2: 当然・常識と思えることを言う時の表現
Nói về thứ được coi là tự nhiên, thướng thức
接続: [動・い形・な形]の名詞修飾型+ものだ
例: 年を取るとだんだん体が弱くなるものだ。
意味3: 助言・軽い命令を表す...
A. Cách chia:
Động từ nhóm 1:
V+Nai>V(Bỏ Nai)+reru
Ví dụ:
書く:書かない:書かれる
話す:話さない:話される
Nhóm 2:
V bỏ đuôi RU +Rareru.
Ví dụ:
食べる:食べ:食べられる・
見る:見: 見られる・
Nhóm 3
する:される
来る:こられる
B. Cách sử dụng:
1. A は Bをする chuyển qua bị động BはAに thể bị động
Ví dụ: 先生は学生を叩きました。 Thầy giáo đã đánh...