1. Xは...ということです。
Xというのは...(のこと)です。
意味:Khi thể hiện 1 định nghĩa, hoặc giải thích ý nghĩa 1 từ nào đó.
VD1: A:「そっくり」というのはどういう意味ですか。
B:「形や内容が同じということです」
A: Từ そっくり có nghĩa là gì?
B: Từ này có nghĩa là giống nhau về nội dung hoặc hình thức.
Vd2.A:「メル友」というのは何のことですか。
B...
1. Cách chia
- Đối với động từ nhóm 1 thì đổi vần U qua vần E.
Ví dụ:
話す:話せる
書く:書ける
- Đối với nhóm 2 ta đổi đuôi RU thành RARERU
Ví dụ:
食べる:食べられる
調べる:調べられる
- Đối với nhóm 3
する:出来る
こる:来られる
2. Cách sử dụng:
Để nói lên khả năng có thể làm việc gì đó.
Ví dụ...
Đây là đoạn tin về 4 người bị thương nhẹ vì bị phun chất kích thích nước mắt.
<傷害>スーパーで男がスプレー噴射 4人が病院搬送 神戸
11日午後5時35分ごろ、神戸市東灘区岡本1のスーパー「コープこうべ岡本」前の路上で、買い物に来ていた同区の男性(50歳代)の顔に男が催涙スプレーのようなものを吹き付けて逃走した。男性のほか、近くにいた客ら3人が目などに痛みを訴えて救急車で病院に運ばれた。いずれも軽症。兵庫県警東灘署が傷害容疑で男の行方を捜している。...
Gửi mọi người link để ôn ngữ pháp N1.
文法N1
Trong này trình bày theo dạng từng câu hỏi và trong mỗi câu đều có giải thích đáp án và những từ đưa ra cùng.
V(ます)bỏ(ます)+
<1> +うる(得る): có khả năng, có thể đạt được
例:理解しうる:có thể hiểu được, có thể lý giải được集めうる:có thể tập hợp, tập trung đượcありうる:có khả năng考えうる:có thể suy nghĩ được
<2> +ぬく(抜く): làm gì đó đến cùng
例:走りぬきたい:muốn chạy đến cùngやりぬく:làm đến cùng行きぬいた:sống sót知りぬくbiết rõ...
:confused1:
Trợ từ より
1. Chỉ nơi chốn hoặc thời gian bắt đầu động tác
九州より北海道までフェリーボートでいく。
Đi bằng phà từ Kyushu đến Hokkaido.
会議は十一時より始まる。
Cuộc họp bắt đầu từ lúc 11h.
2. Chỉ tiêu chuẩn của sự so sánh:今年は去年より気温が低い。
Năm nay nhiệt độ thấp hơn năm ngoái.
A 社の車の売り上げはB 社より多くなった。
Doanh số...
かなり/ だいぶ
「この荷物はかなり重いですね。」
「この荷物はだいぶ重いですね。」
( Hành lý này nặng nhỉ?)
Cả かなりvà だいぶđều cho biết hành lý nặng hơn là người nói đã nghĩ. Ngoài ra, cả hai trạng từ đều được dùng khi diễn tả trạng thái nhiều hơn hoặc ít hơn ( những gì mà người nói mong đợi) của sự vật, sự việc.
「今日はお客がかなりすくない。」...
Dùng để chỉ định chủ ngữ trong câu hay đi kèm với 1 số động từ hay tính từ nhất định.
a, Biểu thị sự tồn tại, được dùng với những động từ như aru, iru, gozaimasu, irassharu.
あそこに病院があります。
-Đằng kia có bệnh viện.
私の教室には、男の人が十一人います。
- Trong lớp tôi có 11 người con trai.
* wa có thể...
Trợ từ は( bị chú wa chủ yếu dùng để làm nổi bật chủ đề của câu, tuy nhiên trên thực tế có một số cách dùng sau):
a, Biểu thị thông tin đã đuợc xác định.
あそこに赤いの傘がありますね。あれは山田さんのです。
Đằng kia có cái ô màu đỏ kìa. Đó là cái ô của ông yamada.
b, Biểu thị chủ đề đang được đưa ra để giải thích...
A. Cách chia:
Động từ nhóm 1:
V+Nai>V(Bỏ Nai)+reru
Ví dụ:
書く:書かない:書かれる
話す:話さない:話される
Nhóm 2:
V bỏ đuôi RU +Rareru.
Ví dụ:
食べる:食べ:食べられる・
見る:見: 見られる・
Nhóm 3
する:される
来る:こられる
B. Cách sử dụng:
1. A は Bをする chuyển qua bị động BはAに thể bị động
Ví dụ: 先生は学生を叩きました。 Thầy giáo đã...
I 目的
1 ~ように
2 ~上で
II 手段・媒介
1 ~によって・~による
2 ~によって
3 ~によると・~によれば
4 ~を通(つう)じて・~を通(とお)して
-------------------------------------
I 目的
1. ~ように
●[~という目的が実現することを期待して]
●Để ~
①「黒板の字がよく見えるように前の席に座りましょう。」
"Mọi người hãy ngồi ở ghế phía trước để nhìn chữ trên bảng cho rõ."...
わかる
《~が わかる》
- 自然に理解した状態になる。
Chỉ trạng thái sự việc được lý giải một cách tự nhiên
動作ではなく、結果。意志とは関係がない。
Câu đúng: O 知ってから、わかる。 Câu sai: X わかってから、知る。
知る(情報を持つ) -->【結果】わかる(情報を理解する)
- 受身形も可能形もない。
Không dùng ở thể bị động và thể khả năng
Không đúng: X わかられる X...
A.《~が(は) + 自動詞 + ている》
今の状態(今のことだけを言う)
Chỉ trạng thái hiện tại ( chỉ nói chuyện của hiện lúc bấy giờ)
1. このクッキーにはバターがたくさん入っているから、おいしい。
2. 欧州共同体の条約には政治、経済の多方面にわたる条項が盛り込まれている。
B.《~が(は)+他動詞+てある》
今の状態(「前にたれかがそれをしたから、今もその状態が続いている」意味を含む)
Chỉ trạng thái hiện tại ( Nó cũng bao gồm cả ý nghĩa lúc...
Lâu lâu không đả động gì tới tiếng Nhật, nay lên mạng tìm được ít 早口言葉 (hayaguchi kotoba), post vô đây mời cả nhà năm mới năm me ghé qua luyện tí cho vui miệng.:)
- バスガス爆発
(ばすがすばくはつ)
- 赤巻紙青巻紙黄巻紙
(あかまきがみあおまきがみきまきがみ)
- お綾や、親にお謝り。お綾や八百屋にお謝りとお言い。
(おあややおやにおあやまり。おあやややおやにおあやまりとおいい。)
-...
1. Cách chia
A. Động từ
* Động từ nhóm 1:
- Đối với các từ kết thúc bằng các chữ う、つ、る、 Thì đổi chúng qua っ và them て vào sau.
Ví dụ: かう>かって
うる>うって
うつ>うって
- Đối với các từ kết thúc bằng 2 chữ く thì đổi sang いて, còn ぐ thì đổi qua いで
Ví dụ: 泳ぐ:泳いで
書く:書いて
- Trường hợp...
Trong tiếng Nhật có các từ dùng để biểu thị số nhiều không? Ví dụ như:
_ những : "những tờ giấy", "những con tàu" ...
_ các: "các từ ngữ", "các bạn" ...
_ mọi: "mọi việc", "mọi người" ...
Thêm nữa, mình học "mỗi ngày" là "mainichi", vậy ==> "mỗi người" là "maihito", "mỗi quốc gia" là...