tiếng Nhạt cho người mới bắt đầu

matdentrongveo

New Member
Bài 1 : Tự giới thiệu về mình
* Chào :
- Ohayou gozaimasu : chào buổi sáng
- Konnichiwa : chào buổi trưa; được dùng như hello, xin chào
- Kombanwa : chào buổi tối

- Sayoonara : さよなら : tạm biệt
- Oyasuminasai : chúc ngủ ngon
- Daijoubu : ok
- Mata ne : また ね : gặp lại sau
- Ja ne : じゃ ね : gặp lại sau
* Khi lần đầu gặp mặt :
- Hajimemashite : はじめまして : = nice to meet you : rất vui khi được gặp bạn
- Doozo yoroshiku onegaishimasu : よろしく おねがい します: rất mong được giúp đỡ
- Doozo : xin mời
- Yoroshiku : よろしく : hân hạnh, xin giúp đỡ
- Onegaishimasu : おねがい します: = please, làm ơn, xin hãy (yêu cầu một cách lịch sự)
- Kochira koso :
- Ano : dùng để gọi này, à ờ
- Moshi moshi : alo (khi nghe điện thoại)
* Mẫu câu : Watashi wa ... desu : tôi là ...
(わたし は ... です)
- Cách hỏi tên : Onamae wa ? = Onamae wa nan desu ka ? : tên bạn là gì ?
- Giới thiệu tên : Watashi wa + tên + desu : tôi tên là ...
Watashi wa Nako desu : わたし は なこ です: tôi tên là Nako.
Người Nhật thường xưng hô gọi bằng họ; nói họ trước tên sau.
- Giới thiệu nghề nghiệp : Watashi wa + nghề nghiệp + desu : tôi là ...
Watashi wa gakusei desu : tôi là học sinh.

- Giới thiệu nghề nghiệp : Watashi wa + nghề nghiệp + desu : tôi là ...
Watashi wa gakusei desu : tôi là học sinh.
Một số tên nước :
1. Nước Mỹ : アメリカ (amerika)
2. Nước Canada : カナダ (kanada)
3. Nước Nga : ロシア
4. Nước Trung Quốc : ちゅうごく (中国)
5. Nước Nhật : にほん (日本)(nihon)
6. Nước Việt Nam : ベトナム (betonamu)
7. Nước Pháp : フランス
8. Nước Anh : イギリスイリギス (irigisu)
9. Nước Đức : ドイツ (doitsu)
10. Nước Lào : ロオス
11. Nước Malaysia : マレーシア
12. Nước Singapore : シンガポール
13. Nước Ấn Độ : インド (indo)
14. Nước Campuchia : カンボジア
15. Nước Thụy Sỹ : スイス (suisu)
16. Nước Úc : オーストラリア (oosutoraria)
- Cách hỏi tuổi : A-san wa nansai desu ka ? : bạn bao nhiêu tuổi ?
A-san wa oikutsu desu ka ? : bạn bao nhiêu tuổi ? (lịch sự hơn)
- Cách nói tuổi : Số + sai desu : ... tuổi
A-san wa nijuusan-sai desu : A 23 tuổi.
Lưu ý : các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :
1 tuổi : いっさい : issai
8 tuổi : はっさい : hassai
10 tuổi : じゅっさい : jussai
11 tuổi : じゅういっさい : juuissai
20 tuổi : はたち: hatachi
40 tuổi : じょんじゅっさい : yonjussai
46 tuổi : じょんじゅうろくさい : yonjuuroku-sai
- Cách hỏi quê quán : Anata wa doko kara kimashita ka ? : bạn từ đâu đến ?
- Trả lời: Watashi wa + tên nước/ tên thành phố + kara kimashita : tôi đến từ ...
Watashi wa Betonamu kara kimashita : tôi đến từ Việt Nam.
- Muốn hỏi về quốc gia, công ty, quê quán, nhà ở, không dùng Doko mà dùng Dochira (lịch sư hơn) :
+ Okuni wa dochira desu ka ? : nước của bạn ở đâu vậy ?
+ Kaisha wa dochira desuka ? : công ty của bạn ở đâu ?
+ Uchi wa dochira desu ka ? : nhà của bạn ở đâu ?
+ Go-shusshin wa dochira desu ka ? : quê của bạn ở đâu ?
Tiếp tục bài 2 nào !!!
Gambarimashoo !!!
Bài 2 :
* Cám ơn - Xin lỗi :
- Sumimasen : xin lỗi (gây chú ý)
- Sumimasen có thể dùng thay cho Arigatou khi nhờ ai làm giúp việc gì, có nghĩa là xin lỗi đã làm phiền, cám ơn đã giúp đỡ.
- Shitsurei desu ga : = excuse me : xin lỗi
- Gomennasai : = sorry : xin lỗi (trang trọng hơn)
- Gomen ne : xin lỗi
- Gomen kudasai : xin lỗi tôi vào được chứ (gõ cửa); có ai ở nhà không (gọi cửa)
- Arigatou : cám ơn
- Doumo arigatou gozaimasu : cám ơn rất nhiều
- Okaerinasai : ah, anh đã về (nói với người cùng nhà)
- Tadaima : tôi đã về
* Mata :
- Mata : thêm một lần nữa, lại nữa
- Mata kite ne : = come again, đến nữa nhé
- Mata ne : = see you, hẹn gặp lại
- Mata kondo : = see you next time : hẹn gặp lại kỳ tới/ lần tới
- Mata ashita : hẹn gặp lại ngày mai
- Mata raishuu : hẹn gặp lại tuần sau
* Matte :
Matte : = wait : đợi (động từ thể "te")
- Matte kudasai = please wait
- Chotto matte kudasai : xin đợi một chút
- Chotto omachi kudasai : xin đợi một chút (lịch sự hơn)
* Gambatte :
- Gambatte : cố gắng nhé, cố gắng lên (nói với ai đó)
- Gambatte ne : cố gắng nhé
- Gambatte kudasai :
- Gambare : cố gắng lên (nói chung chung như khi cổ vũ đội bóng)
- Gambarou = Gambarimashoo : cùng cố gắng nhé; tự nói với bản thân
 

matdentrongveo

New Member
em mới tham gia mong nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của mọi người
em xin chân thành cảm ơn
 

kamikaze

Administrator
Chào em
Mọi người cũng mong em giúp đỡ đấy!
Có gi cứ đặt câu hỏi lên cùng thảo luận nhé!
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Chào em
Mọi người cũng mong em giúp đỡ đấy!
Có gi cứ đặt câu hỏi lên cùng thảo luận nhé!

Có người rất ấn tượng với nick của bạn, nên nếu có thể thì chịu khó lên tiếng chút nhé :rolleyes:
 

chubachut

New Member
Có 1 phương pháp luyện phát âm cho người mới bắt đầu học t.Nhật mà mình học ở Bekka Waseda muốn chia sẻ là SHADORINGGU. Shadow là bóng, là bắt chước. Cứ ngồi nghe rồi bắt chước. VD: mở NHK nghe chị phát thanh viên nói: "ashita wa ame sou desu", thì mình bắt chước giống y như chị nói theo: "ashita wa ame sou desu". Phương pháp làm hằng ngày, mỗi ngày chừng 5-10 phút thôi cũng oke. Mình có 40 bài nghe nhỏ luyện phương pháp này, mọi người tham khảo nhé.
Link down đây ạ: http://www.mediafire.com/?gi8i571taoajz
 
Top