Kết quả tìm kiếm

  1. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    em đang trả lời câu hỏi của chị dịu mà:( sao anh chỉ qoute câu nói của em ạ>"< -tóm lại: +"bất kể" = "không nói đến" +"bất kể" # "bất chấp"
  2. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>>Vì em tra chỉ tra từ "Yosoni" hok có để ý đến cấu trúc kia. mà tra từ đó thì có ý vậy á.... Tính biến đổi nhưng chúng giống nhau. thôi thì để như cũ vậy~
  3. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>dạ thưa chị, chúng hok giống nhau ạ. @_@"
  4. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    2.bất kể • từ biểu thị ý không có một sự phân biệt, lựa chọn nào, không loại trừ một trường hợp cụ thể nào. 3. Nをよそに:(không quan tâm đến): mặc kệ/ bỏ ngoài tai/ bất chấp N >>>Bất chấp sự thay đổi của nền văn hóa ẩm thực như thế này...
  5. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>>>Thay "bất kể" bằng "mặc dù" có ổn ko ạ?
  6. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    Tuy là chị Dịu chưa comment phần còn lại nhưng em vẫn cứ post bài sửa lại lên đã nhé (có sửa lại chút phần cuối rùi). Post xong còn chỗ nào chưa ổn chị dịu comment giùm em nốt nha^_^ 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。なかでも「食」に季節感を持たせることは、四季の変化がはっきりしている日本の文化の特色といえます。...
  7. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>>sẽ tra và trả nợ chị dịu vào một ngày nào đó^^ Em dịch lại 2 câu đầu: こんな食文化の変化をよそに、しっかりと季節感を重んじているのが和菓子の世界です。和菓子には、今でも四季折々の植物、生き物、季節の色などが取り込ま れています。 Bất kể sự thay đổi của nền văn hóa ẩm thực như thế này, cảm giác mùa vẫn rất được coi trọng bởi thế giới kẹo Nhật. Ngày nay cũng vậy...
  8. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    ah, thế em hiểu rồi ạ: >>>Bỏ qua sự thay đổi của nền văn hóa ẩm thực như thế này, thế giới kẹo Nhật vẫn luôn rất coi trọng cảm giác mùa.
  9. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>>như thế này.  -Ai coi trọng cảm giác mùa: Người Nhật -bỏ chữ "trong" -->Bất kể sự thay đổi của nền văn hóa ẩm thực như thế này, nơi mà người Nhật vẫn luôn rất coi trọng cảm giác mùa đó là thế giới bánh kẹo Nhật. [a kami ơi, e dịch như trên được không ạ?]
  10. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    Em dịch lại nốt đoạn cuối ạ^^: こんな食文化の変化をよそに、しっかりと季節感を重んじているのが和菓子の世界です。和菓子には、今でも四季折々の植物、生き物、季節の色などが取り込ま れています。たとえば、春は桜の花の色をした桜まち、蝶をかたどった干菓子、菜の花の黄色をイメージしたアメ細工。初夏になると、清流をかたどった水色の羊羹、鮎の形の生菓子なとが菓子店の店頭でみられます。ぜひ近くの和菓子屋さんの店先をのぞいてみてください。季節の楽しいお菓子がいっぽいです! Bất kể sự thay đổi của nền văn hóa ẩm thực...
  11. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>em có biết xíu, nhưng mà biết một chút thì thà coi nó như từ mới và học lại chắc sẽ tốt hơn ạ.^^
  12. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    ^o^ em có bảo chị "khó tính" hùi nào đâu?:D 1. "Cái này" thì em chưa biết ạ, nên coi như lần này học từ mới^^ 2. Mùa nhãn, mùa tép thì có nghe nhưng em nghĩ là nó cũng xài "季節" được?? Vậy là cần phân biệt "旬" và "季節" ở cách dùng.
  13. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    -Dịch rùi, nhưng thú thật là em vẫn chẳng hiểu rõ "旬" ở đây là gì?_? [tra từ điển thấy mỗi chữ "Tuần".] +vì có 時期 nên em hiểu "旬" là khoảng thời gian đẹp để có đồ ngon ăn. +Trong bài thì đang nói đến đồ ăn của các mùa + người ta thưởng thức thì chỉ có thể là món ăn chứ có ai đi thưởng thức...
  14. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>>“Tuần” là khoảng thời gian mà một loại nguyên liệu riêng biệt nào đó có thể ăn tươi, ngon hơn các khoảng thời gian khác. Ngoài ra, những thứ của “Tuần” được bày bán rất nhiều ở chợ nên giá cả cũng rẻ hơn. Đây cũng là lúc vui thích với cả người tiêu dùng +嬉しい: vui thích, vui mừng, hạnh...
  15. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    -rau và hoa quả nhập khẩu >> việc nhập khẩu rau và hoa quả. -"旬" nói đến món ăn >>> "旬" nói đến nguyên liệu chế biến món ăn nhưng chị dịu ơi, đang nói về ăn uống mà sao nêu nguyên liệu vào ạ? nếu vậy thì "旬" chỉ "nguyên liệu làm nên món ăn" ??
  16. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    Em tra lại từ và dịch lại một vài chỗ ở đoạn 2 thế này ạ: しかし、最近では野菜や果物の輸入が増えたり、栽培技術が進歩したりしたために、「旬」を味わうという感覚がしだいに薄れてきました。以前はトマトやきゅうりといえば、真夏の代表する野菜でしたが、今では一年中スーパーの棚に並んでいます。 Tuy nhiên, vì gần đây rau và hoa quả nhập khẩu tăng cùng với kĩ thuật canh tác tiến bộ nên cảm giác thưởng thức “món...
  17. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    Chị dịu ơi,...Em "trang điểm" cho câu thế này có ổn không ạ?? 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。 -Người Nhật có nét văn hóa trân trọng cảm giác mùa. Thiên nhiên đặc trưng của từng mùa xuân, hạ, thu, đông được họ lồng vào trong cả văn hóa “ăn mặc ở”. -Hoặc: Ở Nhật Bản có...
  18. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    Em tham khảo câu của kokoro rùi áp dụng vào thử dịch lại như sau: 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。 >>>Ở Nhật Bản có nét văn hóa trân trọng cảm giác mùa, thiên nhiên 4 mùa xuân, hạ, thu, đông được người Nhật mang vào trong văn hóa " mặc ăn ở" theo tuần hoàn tự nhiên...
  19. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    hì, thấy sai rùi^^ nhưng mà mấy cái trên xài hok được nên đang tìm tiếp nè~ Có tìm trên mạng nhưng toàn thấy "mang", "đưa vào", "lồng vào"..hoài à Hok biết lần này dùng "pha trộn" có ổn hok nữa~.~. [Nếu hok được chắc sẽ phải dùng tạm nghĩa gốc rùi tìm kiếm tiếp sau vậy=.="]
  20. nhjp91

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    >>Em dịch lại cả câu, thay cụm "đưa vào trong".. như sau: 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。 Ở Nhật Bản, ứng với mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông, những nét thiên nhiên từng mùa được pha trộn vào văn hóa "mặc, ăn, ở" và có nét văn hóa tôn trong cảm giác mùa.
Top