Nội dung mới nhất bởi rongvidai

  1. R

    quá khen, quá khen, đa tạ!

    quá khen, quá khen, đa tạ!
  2. Chân dung kẻ cuồng sát ở Nhật

    Xem trên NHK, đoạn phỏng vấn cha của Kato á, thấy ổng thật là lạnh lùng, không có vẻ gì là lo lắng cả. Thiệt, cha đã như vậy rồi, thì con có là kẻ sát nhân cũng chẳng có gì là lạ cả.
  3. Phân biệt わかる & 知る

    わかる 《~が わかる》 - 自然に理解した状態になる。 Chỉ trạng thái sự việc được lý giải một cách tự nhiên 動作ではなく、結果。意志とは関係がない。 Câu đúng: O 知ってから、わかる。 Câu sai: X わかってから、知る。 知る(情報を持つ) -->【結果】わかる(情報を理解する) - 受身形も可能形もない。 Không dùng ở thể bị động và thể khả năng Không đúng: X わかられる X...
  4. ている 。てある。 ておく

    A.《~が(は) + 自動詞 + ている》 今の状態(今のことだけを言う) Chỉ trạng thái hiện tại ( chỉ nói chuyện của hiện lúc bấy giờ) 1. このクッキーにはバターがたくさん入っているから、おいしい。 2. 欧州共同体の条約には政治、経済の多方面にわたる条項が盛り込まれている。 B.《~が(は)+他動詞+てある》 今の状態(「前にたれかがそれをしたから、今もその状態が続いている」意味を含む) Chỉ trạng thái hiện tại ( Nó cũng bao gồm cả ý nghĩa lúc...
Top