Kết quả tìm kiếm

  1. P

    愛知県 鳥インフルで緊急会議

    Penguin nghĩ như Nhíp nói, "thiêu huỷ" chỉ là một trong những biện pháp thôi, mình đâu biết họ dùng cách nào nên dùng từ "xử lý" thì chính xác hơn. Search thì thấy cũng hay dùng từ tiêu hủy và có 2 cách chính để xử lý gà dịch là đốt và chôn lấp.
  2. P

    愛知県 鳥インフルで緊急会議

    ủa, ở đây sao Nhíp lại dịch 処分 là thiêu huỷ nhỉ?
  3. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    Hihi, lần đầu tiên dịch nguyên một tin tiếng Nhật, phù :d 日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方 Cách đón Tết của mỗi nước, người Việt Nam ăn bánh chưng, người Nhật thì mua túi may mắn...
  4. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    Hơ hơ, lại dính phải bệnh này rồi :-(
  5. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    Penguin kéo cái này lên tí, không thôi nó đi vào quên lãng rồi. Bác Kami hay ai đó trả lời giùm Penguin chỗ này với đi :-)
  6. P

    愛知県 鳥インフルで緊急会議

    Penguin thấy dịch vậy thì bỏ sót từ 疑い rồi, ý ở đây chỉ là nghi ngờ bị nhiễm chứ chưa chắc là đã nhiễm?
  7. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Lần này thi không phải và "có vẻ" nữa mà "ra dáng văn phong báo chi rồi". Đọc lại câu dịch của Kami mới thấy là khi dịch Penguin vẫn còn tự "ảm ảnh" câu chữ dùng trong bài báo, chư chưa phải là nắm rõ ý rồi đưa sang tiếng Nhật. Hì hì, Kami gặm mất chữ 更 rồi nhé :d
  8. P

    愛知県 鳥インフルで緊急会議

    Hơ hơ, post xong thì thấy có bài của Kami :d
  9. P

    愛知県 鳥インフルで緊急会議

    その態勢 Penguin nghĩ có thể hiểu như sau, Jindo bị thiếu phần giải thích cho 態勢 thì phải ・その=ウイルスが検出された養鶏場のニワトリを速やかに処分する ・態勢=備え(sự chuẩn bị) Ở đây 確認 2 việc đối với ウイルスが検出された養鶏場のニワトリ ・速やかに処分 ・処分の備え
  10. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Hì hì, công nhận viết kiểu này trông có vẻ giống "văn phong báo chí" hơn rồi. Chìm tàu chiến Cheonan Bán đảo Triều Tiên vốn không sóng yên biển lặng kể từ khi Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung-bak lên nhậm chức với những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc. Vụ chìm tàu chiến...
  11. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Thấy Kami sửa cho chỗ này mới nhớ ra là quên hỏi về chỗ dịch "những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc", Penguin không biết phải dịch "người anh em phương Bắc" sao cả nên đang dùng 北朝鮮, nếu muốn diễn đạt đúng ý là đất nuớc anh em phương Bắc của Hàn Quốc thì phải dùng từ nào ta?
  12. P

    ノキアとMSがスマートフォンで提携 出遅れ、反転攻勢

    携帯電話最大手のノキア(フィンランド)は11日、米マイクロソフト(MS)と提携、MSの基本ソフトを使ったスマートフォン(多機能携帯電話)を開発すると発表した。アップルの「iPhone(アイフォーン)」の攻勢などで出遅れたスマートフォン分野の立て直しを目指す。  ノキアは現在、独自の基本ソフト「シンビアン」を使っているが、段階的にMSの基本ソフトに移行する。提携に伴い、人員も削減する。昨年9月に就任したエロップ最高経営責任者(CEO)はマイクロソフトの出身で提携先を古巣に求めた。...
  13. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Cũng định vô dịch thử nên mới thấy nội dung không khớp nhau đấy mà :-). 5. Chìm tàu chiến Cheonan チョナン軍艦沈没 Bán đảo Triều Tiên vốn không sóng yên biển lặng kể từ khi Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung-bak lên nhậm chức với những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc. Vụ chìm tàu...
  14. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Hì, Hạnh-san lấy râu ông nọ cắm cằm bà kìa rồi kìa :-p
  15. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    モンゴルでは本来、春節は伝統行事ではなかったが、漢民族のモンゴル移住によって春節を祝う習慣も広まった。もっとも親しい友人を招き、色鮮やかな正装で思う存分飲み食いする。記事は、日本の正月の過ごし方について、「新年のみ販売される福袋を買う」と紹介し、福袋について紹介するにとどまった。 Ở Mông Cổ, trước đây Tết Âm lịch không phải là ngày lễ truyền thống, nhưng từ khi có sự di cư đến Mông Cổ của người Hán thì tập tục đón Tết Âm lịch đã...
  16. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    Trong đoạn này có câu 街は中国一色に染まる, Penguin dịch là cả thành phố nhuộm sắc màu Trung Quốc, có cách dịch nào hay hơn không ta? Ví dụ, mấy ngày gần tết đi đâu cũng thấy không khí tết, có thể viết là 街は正月一色に染まる được không?
  17. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Nói lại về câu mà Hạnh-san dịch  (1)役1000万人が住むところを失った không biết nó khác thế nào với câu  (2)役1000万人は住むところを失われた → câu (2)nhấn mạnh việc bị mất nhà ở hơn?
  18. P

    Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

    Hì, sự khác nhau giữa hai cách dùng này giờ nhờ Kami giải thích mới hiểu Mà Penguin search về 受身(される) thì thấy có giải thích này: 「受身文2」 〈人の~を〉  ・Aが Bの X(物)を ~する  →<Bは Aに X(物)を ~受身形> 例:泥棒が彼のお金を盗んだ。   →彼は泥棒にお金を盗まれた。 Không biết ở đây cách dùng を cũng là biểu hiện tình cảm trong đó không?
  19. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    餅入りのスープ=トック トックは「トッ」が餅、「ク」がスープで直訳するとトックとは“スープ餅”のことです。 Dịch lại như sau: Đối với người Hàn Quốc Tết Âm lịch cũng là một ngày lễ lớn, họ thường ăn món Tokku - là món soup với những miếng bánh gạo. → nghĩ lại thêm Tokku vào thêm rắc rối, dịch gọn là "họ thường ăn món soup có thêm bánh gạo.
  20. P

    日本人は福袋を買い、ベトナム人は粽を食う 各国の正月の過ごし方

    À, hèn gì vào không thấy, tưởng là đói bụng mờ mắt rồi :-p
Top