Kết quả tìm kiếm

  1. 【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか(Fernado14) (2)

    Fer tổng kết lại bài dịch này nhé. 3)子どものそのままを受け入れる 子どもの気持ち、考え、疑問、反応、すべてをそのまま受け入れ、認めてあげましょう。オープンで受容的な雰囲気を作り、子どもが何でも話したいこと や聞きたいことを表現できるようにします。しかし、まだ話したがらない子に無理に話させることは逆効果になることもあります。特に今の一瞬一瞬を生きてい る幼児の心は夢の中のように流動的で、大人のように記憶や感情を心に溜めていないこともあります。...
  2. <福島第1原発>東電が損害賠償金の算定基準を発表

    Fe xem qua đoạn đầu nhé:) 東京電力は30日、福島第1原発事故に伴う損害賠償金の算定基準を発表した。県内避難の交通費は1回当たり1人一律5000円とし、有料施設に避難した場合の宿泊費は1人1泊8000円を上限に実費払いとする。算定基準は政府の原子力損害賠償紛争審査会が5日に公表した「中間指針」に基づいて策定。東電は「仮払い」から 本払い へ移行する。ただ、企業や個人事業主向けなど一部の賠償基準策定は先送りされた。 Ngày 30/8 hôm qua, TEPCO đã công bố về mức bồi thường thiệt hại ước...
  3. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    Fer sửa bài đây ạ. So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là thú cưng được người lớn nuôi hơi mờ nhạt. Chúng không chỉ là những con côn trùng như bọ cánh cứng, bọ cánh cứng đực mà còn là những con kiến nhỏ. sẵn sàng đối mặt với những hiểm nguy 癒す:病気や傷をなおす。苦痛や飢えなどをなおしたりやわらげたりする。 Khi...
  4. Tiếng Nhật và tôi

    Vô thread này đọc từ đầu đến cuối, đôi khi bắt gặp Fer ở trong câu viết của bác Kami, ss Ncba. Cũng giống như ss Ncba, chuyên ngành mà mình học ở đại học không phải là ngoại ngữ mà là kinh tế. Tiếng Anh hoặc tiếng Nhật là ngoại ngữ mà mình được chọn và theo đuổi trong suốt thời gian học Đh. Lúc...
  5. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    Dạ, vậy Fer xin post câu dịch đó ạ ペットの鳥の声が聞こえました。 Nghe thấy tiếng hót của con chim cảnh. Với trình độ còn còi Fer dịch như thế ko biết đã ổn chưa. Mọi người góp ý kiến giùm để có câu văn chuẩn xác ạ. Thks.
  6. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    Dạ, câu trong bài Fe đã dịch lại rồi đó chứ. Còn câu kia là câu chuyện ngoài lề Fe chợt nhớ ra khi nghe bác Kami nói đến thôi. Cũng đã giải thích cho các em ấy hiểu cách dịch như nào rồi ạ. :D
  7. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    ペット:thú cưng, vật cảnh, con vật cưng bắt đầu em thích từ "thú cưng" rồi, dùng nó chắc cũng ổn. "So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là thú cưng mà người lớn nuôi hơi mờ nhạt."
  8. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    ế, em có nghe từ này rồi nhưng ít dùng. Cứ thấy nó lạ lẫm sao đó, mà dịch trong bài này dùng từ này cũng được ạ. Nhắc đến từ này mới nhớ, hôm trước có tên mới học tiếng Nhật hỏi Fer như này. Em không biết dịch câu này ra sao, nên dịch như này ạ. ペットの鳥の声が聞こえました。Nghe thấy tiếng thú cưng...
  9. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    Hihi, sau một hồi săm soi thì em phát hiện ra tên gọi của mấy con côn trùng như này. Ko biết đã đúng chưa? クワガタ: Bọ cánh cứng đực クロオオアリとムネアカオオアリ: kiến đen và kiến ngực đỏ ペット: vật nuôi trong nhà. "So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là con vật được người lớn nuôi trong nhà hơi mờ...
  10. アリの大人“飼い”の魅力-Mời Fer vào nuôi kiến nhé

    Fer dịch bài đây ạ, nhưng có 1 số từ tên côn trùng Fer ko tra được nên vẫn để chữ Latinh ạ. アリの大人“飼い”の魅力 Sức thu hút “vật nuôi” kiến với người lớn 大人が飼うペットとして昆虫というのは、犬猫などに比べてちょっと印象が薄い。それもカブトムシ、クワガタならまだしも、あの小さな「ありんこ」。どんなところに魅力があるんだろう。 So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là vật nuôi...
  11. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    Thế thì cắt mất từ 判断された ạ, Fe sợ bị soi nên cũng cứ luẩn quẩn với từ đó nữa. Kiu kiu bác nhiều. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届 Tổ chức của kẻ giả danh bác sĩ đã lừa đảo lấy tiền viện trợ, Nippon Foundation gửi giấy báo thiệt hại...
  12. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    Dạ, Fe đã đọc bài của mọi người mà ko rút ra kinh nghiệm cho bản thân chỗ trích dẫn trực tiếp này.:( Tổ chức này cho rằng "Đơn xin đó bị cho là giả mạo thì có thể hiểu ra rằng khoản tiền viện trợ đã bị lừa mất"
  13. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    Thay cụm "tương ứng với việc" bằng cụm "đồng nghĩa với" được ko ạ, hay là phải "tương đương với" nhỉ? Tổ chức này cho rằng đồng nghĩa với việc yêu cầu bị giả mạo có thể hiểu ra khoản tiền viện trợ đã bị lừa mất.
  14. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    :) cái gì mà tương đương nhau thì lựa chọn càng khó (2 người tương đương nhau, 2 công ty tương đương nhau chẳng hạn...) Em dịch lại câu này lần nữa nào Tổ chức này cho rằng tương ứng với việc yêu cầu bị giả mạo có thể hiểu ra khoản tiền viện trợ đã bị lừa mất.
  15. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    (11)人や物にじかに接して確かめる。調べる。《当》http://www.weblio.jp/content/%E3%81%82%E3%81%9F%E3%82%8B Em lấy theo nghĩa bên trên của từ あたる mà vẫn sai mất rồi ạ. Tiếp tuc đọc vậy, tra hoài mà chưa ra nghĩa. :(
  16. 偽医者の団体が助成金詐取、日本財団が被害届

    Fe dịch lại câu cuối ạ. Tổ chức này cho rằng sau khi xác nhận lại yêu cầu giả đó thì hiểu ra khoản tiền viện trợ đã bị lừa mất.
  17. 【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか(Fernado14) (2)

    :) Để Fe ngâm cứu lại 2 từ này. Hehe, học dịch như này khám phá ra được nhiều thú vị.
  18. 【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか(Fernado14) (2)

    hihi, Fe nghĩ "niềm tin" và "hy vọng" đâu có khác nhau. Với động từ khác nhau Fe dùng từ khác nhau thôi, chứ nó vẫn cùng 1 ý nghĩa mà.
  19. 【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか(Fernado14) (2)

    Kiu kiu ss Dịu, lần sau Fe sẽ chú ý hơn về các chủ thể trong câu. 希望:hi vọng, kỳ vọng, mong ước ---> Sát nghĩa thì như thế này được ko ạ "Chọn cách kết thúc câu chuyện có kỳ vọng"
  20. 【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか(Fernado14) (2)

    Up lại đoạn 6 mọi người vô cho ý kiến giùm em ạ:) 6)希望が持てるような終わり方に 警察や消防隊員らが懸命に働いてくれているとか、県外・海外からも援助が来ている、みんなで力をあわせてがんばっている、というようなポジティブな情報を 伝えて、ハッピーエンディングとは行かないまでも、落胆や恐怖よりも復興や希望に焦点を置いた終わり方にします。語る大人にも力を与えてくれるはずです。 Chọn cách kết thúc câu chuyện với một niềm tin Nói các thông tin tích cực...
Top