^^ プレゼント、ありがとうございます^^
―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( tháng không thể thiếu nước)-
1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)
6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦などの運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, cuộc gặp thượng đỉnh toàn thế giới “hội nghị liên hợp quốc môi trường con người” được tổ chức để kỉ niệm và “ngày môi trường thế giới” được quyết định. Từ năm ngoái ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.
2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)
1908年(明治41年)6月18日、日本から初の集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への多民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908, con tàu mang tên Kasato Maru gồm tập đoàn 781 người di cư đã leo lên khởi hành từ Nhật Bản và đã cập bến Santos của Brazil. Sau đó, tuy là phần lớn những người đã đi đến trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ nhưng mà những người đã nhập cư ở những nước này vừa phải chịu một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực vừa phải xây dựng xã hội của những người gốc nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)
日頃一生懸命働いている父親に感謝する日として、6月第3日曜日が、「父の日」として制定されました。米国の家庭では白いバラ贈りますが、日本では「愛する人の無事を願う」という気持ちを込めて、父の日には「黄色いリボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha những chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.
:lovely::lovely::lovely: