Quà 01/6 tặng Nhíp ^^

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
attachment.php
 

nhjp91

Moderator
^^ プレゼント、ありがとうございます^^

―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( tháng không thể thiếu nước)-

1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)
6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦などの運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, cuộc gặp thượng đỉnh toàn thế giới “hội nghị liên hợp quốc môi trường con người” được tổ chức để kỉ niệm và “ngày môi trường thế giới” được quyết định. Từ năm ngoái ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.

2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)
1908年(明治41年)6月18日、日本から初の集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への多民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908, con tàu mang tên Kasato Maru gồm tập đoàn 781 người di cư đã leo lên khởi hành từ Nhật Bản và đã cập bến Santos của Brazil. Sau đó, tuy là phần lớn những người đã đi đến trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ nhưng mà những người đã nhập cư ở những nước này vừa phải chịu một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực vừa phải xây dựng xã hội của những người gốc nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)
日頃一生懸命働いている父親に感謝する日として、6月第3日曜日が、「父の日」として制定されました。米国の家庭では白いバラ贈りますが、日本では「愛する人の無事を願う」という気持ちを込めて、父の日には「黄色いリボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha những chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.

:lovely::lovely::lovely:
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( tháng không thể thiếu nước)-

1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)
6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦などの運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, cuộc gặp thượng đỉnh toàn thế giới “hội nghị liên hợp quốc môi trường con người” được tổ chức để kỉ niệm và “ngày môi trường thế giới” được quyết định. Từ năm ngoái ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)
1908年(明治41年)6月18日、日本からの集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への(gõ sai)民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908, con tàu mang tên Kasato Maru gồm tập đoàn 781 người di cư đã leo lên (dịch sát quá) khởi hành từ Nhật Bản và đã cập bến Santos của Brazil. Sau đó, tuy là phần lớn những người đã đi đến rung Nam Mĩ và Bắc Mĩ nhưng mà những người đã nhập cư ở những nước này vừa phải chịu một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực vừa phải xây dựng xã hội của những người gốc hật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

Đoạn này mắc nhiều lỗi, tự đối chiếu lại thêm phần tiếng Nhật để sửa ý/câu cho hoàn chỉnh nhé.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)
日頃一生懸命働いている父親に感謝する日として、6月第3日曜日が、「父の日」として制定されました。米国の家庭では白いバラ贈りますが、日本では「愛する人の無事を願う」という気持ちを込めて、父の日には「黄色いリボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha những chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.[/COLOR]

Đoạn này ko có vấn đề gì mấy, nhưng có thể sửa lại/bỏ bớt từ thừa/dài dòng.

Có thời gian thì tìm hiểu thêm coi tại sao lại là 黄色いリボン ^^
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

nhjp91

Moderator
―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( tháng không thể thiếu nước)-

1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)
6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦などの運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, cuộc gặp thượng đỉnh toàn thế giới “hội nghị liên hợp quốc môi trường con người” được tổ chức để kỉ niệm và “ngày môi trường thế giới” được quyết định. Từ năm ngoái ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.

hihi, e sửa bài đây ạ^^
>>>>>>>

―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( Minatsuki)-
(cái từ 水無月 e nghĩ tốt nhất là cứ để nguyên romaji se hơn ạ)

1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)

6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦など の運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, để kỉ niệm ngày này hội nghị thượng đỉnh thế giới có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và “ngày môi trường thế giới” đã được quyết định. Từ năm sau ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.
 

nhjp91

Moderator
2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)
1908年(明治41年)6月18日、日本からの集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への(gõ sai)民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908, con tàu mang tên Kasato Maru gồm tập đoàn 781 người di cư đã leo lên (dịch sát quá) khởi hành từ Nhật Bản và đã cập bến Santos của Brazil. Sau đó, tuy là phần lớn những người đã đi đến rung Nam Mĩ và Bắc Mĩ nhưng mà những người đã nhập cư ở những nước này vừa phải chịu một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực vừa phải xây dựng xã hội của những người gốc hật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

Đoạn này mắc nhiều lỗi, tự đối chiếu lại thêm phần tiếng Nhật để sửa ý/câu cho hoàn chỉnh nhé.

hihi, cái này là tại e gõ mà chẳng nhìn rõ chữ gì cả^^ e sửa lại chữ rùi nhé:1:

2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)

1908年(明治41年)6月18日、日本から初の集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への移民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm đoàn 781 người di cư lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư này đã đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ, những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

Tuy là viết lại như trên nhưng mà có một vài chỗ e vẫn chưa hiểu ạ.
chẳng hạn như:
rung Nam Mĩ + hật <<<2 cái này là tên riêng nhưng mà sao lại tô đỏ chị??, chẳng nhẽ không được tự ý viết hoa chúng khi chúng nằm trong đoạn mà không phải đầu đoạn or đầu câu??
e xin hết ạ^^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
rung Nam Mĩ + hật <<<2 cái này là tên riêng nhưng mà sao lại tô đỏ chị??, chẳng nhẽ không được tự ý viết hoa chúng khi chúng nằm trong đoạn mà không phải đầu đoạn or đầu câu??

Bản gốc em ko viết hoa, chị tô đỏ để chỉ là đã sửa dùm đấy :D
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Câu này em xem lại thêm chút nữa nhé:

nhíp nói:
1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。
Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, để kỉ niệm ngày này hội nghị thượng đỉnh thế giới có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và “ngày môi trường thế giới” đã được quyết định.

Bỏ sót 第一回に.

Nòng cốt là: ~を記念して~が制定されました

Lưu ý: 1972年6月5日は第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたの日だった。

* 翌年: "năm sau đó" sẽ rõ ràng/sát nghĩa hơn "năm sau" - vì từ "năm sau" thường dùng khi so với mốc là năm hiện tại.
 

nhjp91

Moderator
Câu này em xem lại thêm chút nữa nhé:

Bỏ sót 第一回に.

Nòng cốt là: ~を記念して~が制定されました

Lưu ý: 1972年6月5日は第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたの日だった。

* 翌年: "năm sau đó" sẽ rõ ràng/sát nghĩa hơn "năm sau" - vì từ "năm sau" thường dùng khi so với mốc là năm hiện tại.

Dạ ok, em sửa lại nhé:^^
>>>>

1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。

Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, để kỉ niệm ngày này thì hội nghị thượng đỉnh thế giới lần đầu tiên có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và “ngày môi trường thế giới” đã được quyết định.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。

Vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, để kỉ niệm ngày này thì hội nghị thượng đỉnh thế giới lần đầu tiên có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và “ngày môi trường thế giới” đã được quyết định.

Chưa được rồi.

"Vào ngày X, để kỷ niệm ngày X..." <> Chỗ tiếng Việt này về cấu trúc đã ko ổn, về nghĩa lại càng ko ổn.

Trả lời thêm câu này nhé: Ngày X đã xảy ra sự kiện gì mà người ta phải kỷ niệm?

Xem gợi ý chị đã nêu:

Lưu ý: 1972年6月5日は第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたの日だった。

Và cũng ko phải là "vào ngày" đâu.
 

nhjp91

Moderator
Chưa được rồi.

"Vào ngày X, để kỷ niệm ngày X..." <> Chỗ tiếng Việt này về cấu trúc đã ko ổn, về nghĩa lại càng ko ổn.

Trả lời thêm câu này nhé: Ngày X đã xảy ra sự kiện gì mà người ta phải kỷ niệm?

Xem gợi ý chị đã nêu:

Lưu ý: 1972年6月5日は第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたの日だった。

Và cũng ko phải là "vào ngày" đâu.

dạ e hiểu rồi ạ, đúng là sau khi đọc lại thì ngay cả câu tiếng việt >>đứng ở vị trí người đọc cũng khó hiểu rùi...

Nếu diễn lại câu thì e dịch thế này ạ:

--> Ngày mông 5 tháng 6 năm 1972 hội nghị thượng đỉnh thế giới lần đầu tiên có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và để kỉ niệm người ta đã quyết định lấy ngày này là "ngày môi trường thế giới"
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
--> Ngày mông 5 tháng 6 năm 1972 hội nghị thượng đỉnh thế giới lần đầu tiên có tên là “hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người” được tổ chức và để kỉ niệm người ta đã quyết định lấy ngày này là "ngày môi trường thế giới"

Về ý thì rõ hơn rồi đấy, chỉ có chỗ "để kỉ niệm" nếu để lấp lửng thế kia thì lại hơi thiếu rồi, người đọc sẽ băn khoăn để kỉ niệm cái gì?

Em thử đảo "Để kỉ niệm" lên đầu câu đi coi sao?
 

nhjp91

Moderator
Về ý thì rõ hơn rồi đấy, chỉ có chỗ "để kỉ niệm" nếu để lấp lửng thế kia thì lại hơi thiếu rồi, người đọc sẽ băn khoăn để kỉ niệm cái gì?

Em thử đảo "Để kỉ niệm" lên đầu câu đi coi sao?

^^như thế này có ok không ạ??

>>>Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh thế giới đầu tiên có tên là "hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức và người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
>>>Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh thế giới đầu tiên có tên là "hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức và người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".

Tự đối chiếu lại mẫu câu này nhé: "Để A thì B". Coi còn chỗ nào cần sửa ko?
 

nhjp91

Moderator
Tự đối chiếu lại mẫu câu này nhé: "Để A thì B". Coi còn chỗ nào cần sửa ko?

>>>Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh thế giới đầu tiên có tên là "hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức thì người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".
:rolleyes:
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
>>>Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh thế giới đầu tiên có tên là "hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức thì người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".
:rolleyes:

Tìm từ khác cho 地球サミット nhé.

"Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh..." <> Nên để sự kiện lên trước.
 

nhjp91

Moderator
Vậy e viết lại như sau ạ^^:

Tìm từ khác cho 地球サミット nhé.
>>> Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất

"Để kỉ niệm ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972, ngày hội nghị thượng đỉnh..." <> Nên để sự kiện lên trước.

>>>>> Để kỉ niệm hội nghị thượng đỉnh thế Trái Đất lần đầu tiên có tên là "Hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972 thì người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Đọc thêm một chút về 父の日と黄色いリボン

「父の日」には、黄色いリボンを贈るとも言われています。

「黄色」は昔イギリスで、「身を守るための色」とされていました。その「黄色」がアメリカに渡って「黄色いリボン」となり、「愛する人の無事を願う」という意味で「父の日」のシンボルとなったようです。

また、黄色は「幸福の色」とされ、「楽しみ」「喜び」「希望」「向上」などの意味がこめられています。現在日本でも、「父の日」には「黄色いリボンを添えて贈り物をしよう」というキャンペーンなどが行われているようです。
 

nhjp91

Moderator
Bài tổng kết của e đây ạ:)

―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( Minatsuki)-

1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)

6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦など の運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Để kỉ niệm hội nghị thượng đỉnh thế Trái Đất lần đầu tiên có tên là "Hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972 thì người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".. Từ năm sau ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.

2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)

1908年(明治41年)6月18日、日本から初の集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への移民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。 ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm đoàn 781 người di cư lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư này đã đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ, những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)

日頃一生懸命働いている父親に感謝する日として、6月第3日曜日が、「父の日」として制定されました。米国の家庭では白いバラ贈りますが、日本では「愛する人の無事を願う」という気持ちを込めて、父の日には「黄色いリボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha sau chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.
 
Top