1. わけ
意味:理由lí doVí dụ: どういうわけでそんなことをしたのですか。
Vì lí do gì mà cậu lại làm cái điều đó?
そういうわけで、みんなで記事を書いて、新聞を作ってみようということになった。
Vì lí do đó mà chúng tôi quyết định viết bài và làm báo.
というわけで、私どものほうでも非常に困っていろところでして、...
Vì lẽ đó mà tôi vô cùng khó khăn.
2. ~わけだ:当然の結果、結論を述べるthường dùng trong câu để chỉ kết luận, kết quả
A.(~から)...わけだ
意味:どうのような理由でそういう結果になったのかを説明する。
VD: 明日試験があるんですよ。いままで全然勉強しなかったから、こうやって徹夜で勉強しているわけです。
Ngày mai là có kì thi, mà bây giờ tôi chưa học 1 chút gì nên kiểu này là phải học suốt đêm rồi.
B.(~と/~たら/~ば/~から)...わけだ
意味:因果関係の全体を確認して述べる(thể hiện mối quan hệ nhân quả) 点数が60点以下だったら、もう一度テストを受けなければいけないわけですね。
Nếu bạn được dưới 60 điểm thì sẽ phải thi lại 1 lần nữa.
内戦状態が十年も続いていれば、犠牲者が多く出るわけだ。
Nếu cuộc nội chiến cứ tiếp tục trong 10 năm nữa thì sẽ ngày càng nhiều người bị hi sinh.
C.(このように/つまり)...(という)わけだ
意味:結論、まとめ:前の部分が何を意味しているのかを説明する
A:「今回の作業は前会と違って非常に危険です」
B:「つまり、もう少し安全な方法を検討しなければいけないというわけですか」
A:「そのとうりです」
A: Công việc của chúng ta lần này khác với những lần trước và sẽ rất nguy hiểm.
B: Tưc là chúng ta sẽ phải xem xét 1 biện pháp an toàn hơn chứ gi?
A: Tôi nghĩ như thế.
3. ~わけではない:予想される結論の否定không có nghĩa là
A.(~という)わけではない
意味:会話では相手の発見を聞いて、自分の様子や直前の発見が相手に誤解を与えたと思ったときに「~わけではない」を使って説明する。
A. 「あなたは私の考えが間違っていると言うんですか」
B. 「いいえ、そいうwわけではありません」
A: Bạn nói là suy nghĩ của tôi là sai à?
B : Không, cũng ko hẳn là như vậy.
Trong hội thoại thường dùng:「そういうわけではない」
B.~といっても...(という)わけではない
~からといって...というわけではない/とは限らない 事故を起こしたといっても、そんなに大きな事故というわけではない。ちょっと電柱にぶつけただけだ。
Nói là bị tai nạn thôi nhưng cũng ko có gì to tát đâu, tớ chỉ va vào cột điện tẹo thôi.
梅雨だからといって、いつも雨が降るというわけではない/戸は限らない。ほとんど雨が降らない年もある。
Là mùa mưa nhưng ko phải lúc nào cũng mưa, cũng có năm hầu như ko mưa
4. ~わけがない
意味:「それは考えられない」と強い否定する。Ơ「はずがない」と同じ意味。chắc chắn là không
「あのまじめな山田さんがそんなばかなことをするわけがないでしょう。」
Một người nghiêm chỉnh như anh Yamada thì chắc chắn là ko làm những chuyện ngớ ngẩn đó được.
そんな難しいこと子供に分かるわけがない。
Một việc khó như thế thì trẻ con chắc chắn ko thể hiểu nổi.
5. ~わけにはいかない
意味:「~ことができない」とだいたい同じ意味だが、道徳的、心理的な理由が強いkhông thể,( thường là do những yếu tố về tâm lí hoặc là do đạo đức mà mình ko làm điều đó)これはだれにも話さないと約束したので、ほかの人に話すわけにはいきません。
Bởi vì tớ đã hứa là sẽ ko nói chuyện này cho ai biết nên tớ ko thể nói cho người khác được.
試験の前だから、遊んでいるわけにはいかない。
Trước kì thi nên ko thể chơi bời được.
6. ~ないわけにはいかない:phải
絶対に行くと約束したから、行かないわけにはいかない。
Bởi vì tôi đã hứa là chắc chắn sẽ đến nên tôi phải đi.
7. ~わけ(は)ない
意味:簡単だ : đơn giản
Trong hội thoại thường nói là:わけない
彼は秀才だから、そんな問題はわけなくできますよ。
Bởi vì anh ấy là 1 thiên tài nên anh ấy có thể giải quyết 1 cách đơn giản vấn đề như thế.
ドロボーにとって3階の窓から侵入することぐらい、わけないことだろう。
Với bọn trộm thì việc đột nhập vào từ cửa sổ tầng 3 là chuyện nhỏ.
8.わけがわからない
意味:頭が混乱して、全然理解できない: ko hiểu
なにがなんだわけがわからない。初めから説明してください。
Tôi ko hiểu 1 chút gì cả, bạn hãy giải thích lại từ đầu đi.
意味:理由lí doVí dụ: どういうわけでそんなことをしたのですか。
Vì lí do gì mà cậu lại làm cái điều đó?
そういうわけで、みんなで記事を書いて、新聞を作ってみようということになった。
Vì lí do đó mà chúng tôi quyết định viết bài và làm báo.
というわけで、私どものほうでも非常に困っていろところでして、...
Vì lẽ đó mà tôi vô cùng khó khăn.
2. ~わけだ:当然の結果、結論を述べるthường dùng trong câu để chỉ kết luận, kết quả
A.(~から)...わけだ
意味:どうのような理由でそういう結果になったのかを説明する。
VD: 明日試験があるんですよ。いままで全然勉強しなかったから、こうやって徹夜で勉強しているわけです。
Ngày mai là có kì thi, mà bây giờ tôi chưa học 1 chút gì nên kiểu này là phải học suốt đêm rồi.
B.(~と/~たら/~ば/~から)...わけだ
意味:因果関係の全体を確認して述べる(thể hiện mối quan hệ nhân quả) 点数が60点以下だったら、もう一度テストを受けなければいけないわけですね。
Nếu bạn được dưới 60 điểm thì sẽ phải thi lại 1 lần nữa.
内戦状態が十年も続いていれば、犠牲者が多く出るわけだ。
Nếu cuộc nội chiến cứ tiếp tục trong 10 năm nữa thì sẽ ngày càng nhiều người bị hi sinh.
C.(このように/つまり)...(という)わけだ
意味:結論、まとめ:前の部分が何を意味しているのかを説明する
A:「今回の作業は前会と違って非常に危険です」
B:「つまり、もう少し安全な方法を検討しなければいけないというわけですか」
A:「そのとうりです」
A: Công việc của chúng ta lần này khác với những lần trước và sẽ rất nguy hiểm.
B: Tưc là chúng ta sẽ phải xem xét 1 biện pháp an toàn hơn chứ gi?
A: Tôi nghĩ như thế.
3. ~わけではない:予想される結論の否定không có nghĩa là
A.(~という)わけではない
意味:会話では相手の発見を聞いて、自分の様子や直前の発見が相手に誤解を与えたと思ったときに「~わけではない」を使って説明する。
A. 「あなたは私の考えが間違っていると言うんですか」
B. 「いいえ、そいうwわけではありません」
A: Bạn nói là suy nghĩ của tôi là sai à?
B : Không, cũng ko hẳn là như vậy.
Trong hội thoại thường dùng:「そういうわけではない」
B.~といっても...(という)わけではない
~からといって...というわけではない/とは限らない 事故を起こしたといっても、そんなに大きな事故というわけではない。ちょっと電柱にぶつけただけだ。
Nói là bị tai nạn thôi nhưng cũng ko có gì to tát đâu, tớ chỉ va vào cột điện tẹo thôi.
梅雨だからといって、いつも雨が降るというわけではない/戸は限らない。ほとんど雨が降らない年もある。
Là mùa mưa nhưng ko phải lúc nào cũng mưa, cũng có năm hầu như ko mưa
4. ~わけがない
意味:「それは考えられない」と強い否定する。Ơ「はずがない」と同じ意味。chắc chắn là không
「あのまじめな山田さんがそんなばかなことをするわけがないでしょう。」
Một người nghiêm chỉnh như anh Yamada thì chắc chắn là ko làm những chuyện ngớ ngẩn đó được.
そんな難しいこと子供に分かるわけがない。
Một việc khó như thế thì trẻ con chắc chắn ko thể hiểu nổi.
5. ~わけにはいかない
意味:「~ことができない」とだいたい同じ意味だが、道徳的、心理的な理由が強いkhông thể,( thường là do những yếu tố về tâm lí hoặc là do đạo đức mà mình ko làm điều đó)これはだれにも話さないと約束したので、ほかの人に話すわけにはいきません。
Bởi vì tớ đã hứa là sẽ ko nói chuyện này cho ai biết nên tớ ko thể nói cho người khác được.
試験の前だから、遊んでいるわけにはいかない。
Trước kì thi nên ko thể chơi bời được.
6. ~ないわけにはいかない:phải
絶対に行くと約束したから、行かないわけにはいかない。
Bởi vì tôi đã hứa là chắc chắn sẽ đến nên tôi phải đi.
7. ~わけ(は)ない
意味:簡単だ : đơn giản
Trong hội thoại thường nói là:わけない
彼は秀才だから、そんな問題はわけなくできますよ。
Bởi vì anh ấy là 1 thiên tài nên anh ấy có thể giải quyết 1 cách đơn giản vấn đề như thế.
ドロボーにとって3階の窓から侵入することぐらい、わけないことだろう。
Với bọn trộm thì việc đột nhập vào từ cửa sổ tầng 3 là chuyện nhỏ.
8.わけがわからない
意味:頭が混乱して、全然理解できない: ko hiểu
なにがなんだわけがわからない。初めから説明してください。
Tôi ko hiểu 1 chút gì cả, bạn hãy giải thích lại từ đầu đi.
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Có thể bạn sẽ thích