Cách sử dụng của こと

Cách sử dụng của こと

1. Xは...ということです。
Xというのは...(のこと)です。
   
意味:Khi thể hiện 1 định nghĩa, hoặc giải thích ý nghĩa 1 từ nào đó.  
VD1: A:「そっくり」というのはどういう意味ですか。
  B:「形や内容が同じということです」
 A: Từ そっくり có nghĩa là gì?
B: Từ này có nghĩa là giống nhau về nội dung hoặc hình thức.
  Vd2.A:「メル友」というのは何のことですか。
     B: 携帯電話やパソコンのメールだけで連絡している友達のことです。
A: Từ メル友có nghĩa là gì?
B : Có nghĩa là bạn bè- những người chỉ liên lạc với nhau bằng điện thoại di động hoặc thư điện tử.

2. ...ということだ。
  ..とのことだ。
 
*:「そうだ」より硬い表現   sử dụng trong những câu mang ý nghĩa truyền văn- tức là muốn truyền đạt lại lời nói.  
VD: 天気予報によると明日雨が降るということだ
  Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa.
Cách nói này khá cứng nên thường được sử dụng trong văn viết

3. Vる ことにする
    Vない
  
意味:自分の意志で決めた(tôi) đã quyết định làm gì đó, chọn cái gì đó   VD1: 週末はちょっと都合が悪いのでパーティーに行かないことにします。ごめんなさい。
Cuối tuần này tớ ko có điều kiện nên sẽ ko đi đến buổi tiệc được. Xin lỗi cậu nhé.
   VD2: 昨日、ハロン湾に行くことにした。
Hôm qua tôi đã quyết định ko đi đến vịnh Hạ Long nữa.

4. ~ことになるVề ý nghĩa có thể chia nhỏ ra làm những trương hợp nhỏ như sau
a. ~ことになった      意味:結果の報告// 自分の意志だけではないthể hiện 1 kết quả, thông báo 1 quyết định nào đó nhưng quyết định nào là do 1 người khác đã thực hiện.  Vd1:  来月、帰国することになりました。本当にお世話になりました。
Tháng sau tôi đã được quyết định về nước. Tôi thật sự đã được mọi người giúp đỡ rất nhiều.
  Vd2: 今度大阪支社に行くことになった。
Lần này tôi đã được quyết định đến chi nhánh ở Osaka.

b. ~ことになっている
  意味:決められていること、予定、規則thường nói về những quy tắc, luật lệ . Có thể tạm dịch là: quy định là…  Vd1: 休むときは学校に連絡しなければならないことになっています。
Quy định là khi nghỉ học học sinh phải liên lạc với nhà trường.
  Vd2: ここではタバコを吸ってはいけないことになっています。ご協力お願いします。
Ở đây quy định là ko được hút thuốc. Rất mong sự thông cảm (cộng tác) của quý vị.

c. ~ことになる
      意味:当然の結果thể hiện 1 kết quả mang tính đương nhiên. Có thể tạm dịch là: đương nhiên là…  Vd1: そんなことをしたら、会社を辞めなければならないことになった。
Nếu mà làm chuyện như thế thì đương nhiên là sẽ phải nghỉ việc.
  Vd2: 山田さんは私の母の妹の子供だから、私と山田さんはいとこ同士ということになる。
Bởi vì Yamada là con của em mẹ tôi nên đương nhiên tôi và Yamada là chị em họ rồi.

5. Vた +ことがある/ない。đã từng hoặc chưa từng làm gì đó (thường thể hiện kinh nghiệm)Vd1: あたしは富士山に登ったことがあるよ.
Tớ đã từng leo núi Phú Sĩ rồi đó.
Vd2: ああ、その本なら子供のころ読んだことがあります。
A, nếu là quyển sách đó thì hồi nhỏ tớ đã từng đọc.

6. V-る/ない+ことがある
  意味:そういうことが今まであったし、これからもあるだろう・回数は少ないcũng có lúc…
Vd1: たばこの火が原因で火事になることがあります。
Có cũng khi do tàn thuốc lá mà xảy ra hỏa hoạn.
VD2:子供たちは仲がいいのですが、たまにけんかをすることがあります。
Bọn trẻ con thì chơi với nhau rất thân thiết nhưng đôi khi cũng có cãi nhau.

7. V-ることはない
意味:「~(する)必要はない」「~なくてもいい」という意味。làm cái gì đó là không cần thiết , …Vd1: 気にすることないよ。また次のチャンスがあるんだから。
Cậu không cần phải lo lắng gì đâu. Rồi sẽ lại có cơ hội khác mà.
Vd2: そのことでは彼にも責任があるんだから、君だけが責任を取ることはないよ。
Về vấn đề đó thì bởi anh ta có trách nhiệm nên mình em ko cần phải chịu trách nhiêm đâu.

8. ~ことに
意味:~というのは非常に...thật làVd1: 珍しいことに、あのけちで有名な課長がみんなに昼ごはんをおごってくれた。
Thật là hiếm hoi khi mà ông tổ trưởng nổi tiếng là keo kiệt đó lại mời mọi người ăn cơm.
Vd2: 驚いたことに、犯人は隣に住んでいる人だった。
Thật ngạc nhiên khi tên tội phạm lại là người sống ở nhà bên cạnh.

9.  ~ことは~...が
   意味:「~は事実だが/間違いないのだが」と言って、その後に何か付け加える表現thể hiện 1 điều mang tính chất tạm thời thừa nhận. Có thể tạm dịch là: A thì là A nhưng mà… 
 Vd1 : このスーパーの食品は、高いことは高いが、品質も確かだし、安全だ。
Thực phẩm ở siêu thị này đắt thì có đắt thật nhưng chất lượng đảm bảo nên tôi rất yên tâm.
  VD2 : おいしかったことはおいしかったけどね、でも高すぎるよ。
Đồ ăn ngon thì ngon thật nhưng mà đắt quá.
 
10. ~ことから
意味:~ので(その理由を述べて後ろの文の根拠を示す)bởi vìVd1 :道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことが分かった。
Bởi vì đường ướt nên tôi mới biết tối qua trời mưa.
この通りは、ラーメン屋がたくさんあることから「ラーメン横丁」と呼ばれている。
Vì trên con đường này có rất nhiều quán mì nên người ta mới gọi con đường này là ラーメン横丁 (phố mì).

11. ~のことだから 
  意味:~という特徴のある...だから...bởi vì,
* 皆が知っている理由を示す。後ろに推量の文が来る。(thươngf thể hiện 1 lí do mà ai cũng biết , vế sau thường là những câu thể hiện sự phán đoán)
  
Vd1 :あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。
Bởi vì là bạn nên tôi nghĩ bạn sẽ có thể viết được 1 bài luận văn tốt.
  Vd2 :子供好きの彼のことだから、いいお父さんになるでしょう。
Vì anh ta là 1 người thích trẻ con nên có lẽ sẽ trở thành 1 ông bố tốt.
 
12. ~ことだCó 2 ý nghĩa
a. V-る/V-ないことだ
   意味:「~したほうがいい/~しなさい」の意味で使う硬い表現nên , hãy làm gì..Thường dùng trong những văn bản, thông báo  
  VD1 :集合場所:学校ロビー
    集合時間:午前9時半(遅刻しないこと)
Địa điểm tập trung : Hành lang trường
Thời gian tập trung : 9h30’ sáng ( mọi người ko được đến muộn)
  Vd2 : いい成績をとりたいなら、一生懸命勉強することだ。
Nếu muốn có thành tích tốt thì hãy học tập chăm chỉ.

b. Naなことだ
    A-いことだ

    意味:「非常に~」と言う意味。感嘆の気持ちを込めて述べる。感情を表す形容詞と一緒に使う。(thể hiện cảm xúc) rất, thật …   
 Vd1 :娘たちが成人し、皆結婚して家を出る。父親としては寂しいことだ。
Các con gái đều trưởng thành , rồi đi lấy chồng chuyển đi chỗ khác. Là 1 người bố tôi rất buồn.
  VD2 :夜は危ないからって、あのお母さん、子供を塾まで送り迎えしてるんだって。ご苦労なことだね。
Buổi tối nguy hiểm thế mà người phụ nữ đó vẫn đưa đón con đi học. Thật khổ quá.

13. (疑問詞)..ことか
  意味:「非常に~」 程度の高さが普通ではないと言う気持ちを表す:(kết hợp với từ nghi vấn) là từ để thể hiện cảm xúc – với ý là điều đó là khác thường
Vd1 : このチャンスが訪れることを何年待ったことか。
Tôi đã đợi ko biết bao nhiêu năm cơ hội này.
Vd2 : 富士山の頂上から見る日の出はなんと素晴らしいことだ。
Thật là tuyệt vời khi được ngắm cảnh mặt trời mọc từ trên đỉnh núi Phú Sĩ.

14. ~ことだろう。
意味:ただ「~だろう」と言うより「相手の状況や立場が良く分かる」と言う気持ちが入る。có lẽ là ( thường dùng để chia sẻ ý cảm thông với người khác)
Vd1 :息子さんを交通事故で亡くして、さぞ悲しいことでしょう。
Vì tai nạn giao thông mà mất con chắc bác buồn lắm.
VD2 :市内でこんなに降っているのだから、山のほうではきっとひどい雪になっていることだろう。
Trong thành phố mà tuyết rơi nhiều thế này thì chắc ở vùng núi tuyết phải rơi khủng khiếp lắm.

15. ~ことなく
意味:「~しないで」という意味。硬い表現 (非常生活の軽い話題には使わない)。 không…, thường dùng trong văn viết với những vấn đề trang trọng 
Vd1 : 朝から休むことなく畑で作業している。
Chúng tôi đã làm việc ngoài cánh đồng ko nghỉ ngơi suốt từ sáng.
 Vd2 :先輩の勧めで、迷うことなくこの学校を選びました。
Do các anh chị khóa trên khuyên tôi đã ko ngần ngại mà chọn trường này.
Cấu trúc này có ý nghĩa giống với cấu trúc「~ことなしに」.

16. V-ないことはない
  V-ないこともない
意味:「~かもしれない」「~こともある」「~てもいい」という意味。「も」を使うほうが、消極的な態度がより強くなる。có thể…, đây là cách nói cứng thường dùng trong văn viết.
VD1:「残業すれば今日中に終わらないことはないと思います。
Tôi nghĩ là nếu như chúng ta làm thêm giờ thì trong ngày hôm nay sẽ làm xong.
VD2: A: ちょっとお金を貸してくれない?
  B: どうしてもと言われれば貸さないこともないけど、必ず貸してね。
A: Cậu cho tớ vay ít tiền được ko?
B: Dù sao cậu cũng nói như vậy thì tớ cũng phải cho cậu vay nhưng nhất định phải trả tớ đấy.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bình luận (3)

caracat

New Member
Ðề: Cách sử dụng của こと

cho em hỏi cách sử dụng và ý nghĩa của こと với cả もの thì khác gì nhau ah ?!
VD như là
... ということだ
…というものだ。
 

kamikaze

Administrator
Ðề: Cách sử dụng của こと

cho em hỏi cách sử dụng và ý nghĩa của こと với cả もの thì khác gì nhau ah ?!
VD như là
... ということだ
…というものだ。

Chịu khó tìm hiểu về もの thì sẽ có thể hiểu sự khác nhau thôi.
Về căn bản nếu dịch ra tiếng Việt thì
-もの là "vật", "cái gọi là"..
-こと là "việc"

Do đó có thể nói là
-勉強するということ= việc học
-家というもの= cái gọi là "nhà"

Đấy là về cơ bản. Trong tiếng Nhật tùy cấp độ mà có cách dùng khác nhau.
Ví dụ người ta có thể nói
ー人間というものは・・・
ー人間が考えていることは・・・

Và cũng có thể nói
人間というものが考えていることは・・・・
(tất nhiên nói như thế này hơi phức tạp 1 chút xíu)

Hy vọng là phần nào giải đáp được thắc mắc của bạn.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Re: Ðề: Cách sử dụng của こと

cho em hỏi cách sử dụng và ý nghĩa của こと với cả もの thì khác gì nhau ah ?!
VD như là
... ということだ
…というものだ。

Câu hỏi này hơi bị khó vì mức độ quá rộng. Nhìn qua đã có hơn chục ngữ pháp gắn với こと hay もの.

Còn về sự khác nhau giữa ということだ và というものだ thì cứ bám theo giải thích ngữ pháp là có thể hiểu được nhỉ:

1. ~ということだ có thể dùng với hai nghĩa:

a/ ~ということを聞いた (伝聞。聞いたことをそのまま引用する言い方。)
Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)

VD: 天気予報によると今年は雨が多いだろうということです。
Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây.

b/ ~という意味だ
Có nghĩa là ~

VD: ご意見がないということは賛成ということですね。
Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.

2. ~というものだ: (それが当たり前という話者の主張や感想を表す)
Biểu thị cách nghĩ và cảm giác của người nói rằng việc đó là đương nhiên

VD: 言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。
Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an.
 

Bài viết liên quan

Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Cấm người Trung Quốc "Chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài" đăng ký địa chỉ bằng địa chỉ khách sạn tại Nhật Bản ?
Nhật Bản : Cấm người Trung Quốc "Chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài" đăng ký địa chỉ bằng địa chỉ khách sạn tại Nhật Bản ?
Taro Kono, một thành viên của Hạ viện thuộc Đảng Dân chủ Tự do, đã đăng bài sau đây trên X vào ngày 12 tháng 5 năm 2025. "Cơ quan Cảnh sát Quốc gia đã nêu rõ rằng những người Trung Quốc không...
Thumbnail bài viết: Hàn Quốc xếp thứ 20 trên thế giới về Chỉ số phát triển con người, đánh giá chất lượng cuộc sống, Nhật Bản xếp thứ 23.
Hàn Quốc xếp thứ 20 trên thế giới về Chỉ số phát triển con người, đánh giá chất lượng cuộc sống, Nhật Bản xếp thứ 23.
Hàn Quốc xếp thứ 20 trong bảng xếp hạng đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân trên toàn thế giới. Đây là một bậc thấp hơn so với năm trước. Iceland đứng hạng đầu. Theo Báo cáo phát triển...
Thumbnail bài viết: Khảo sát của UNICEF về mức độ hạnh phúc của trẻ em , Nhật Bản xếp thứ 14, châu Âu thống trị các vị trí hàng đầu.
Khảo sát của UNICEF về mức độ hạnh phúc của trẻ em , Nhật Bản xếp thứ 14, châu Âu thống trị các vị trí hàng đầu.
Vào ngày 14, Innocenti Research, một viện nghiên cứu của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), đã công bố bảng xếp hạng "Mức độ hạnh phúc của trẻ em" dành cho các quốc gia thành viên của Tổ chức...
Thumbnail bài viết: 60% số người trả lời đang "vật lộn để kiếm sống" . Thu nhập hộ gia đình trung bình của người Nhật là 4,05 triệu yên.
60% số người trả lời đang "vật lộn để kiếm sống" . Thu nhập hộ gia đình trung bình của người Nhật là 4,05 triệu yên.
Theo báo cáo "Tổng quan về Khảo sát cơ bản năm 2023 về Điều kiện sống của người dân" của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, thu nhập trung bình của mỗi hộ gia đình là 5,242 triệu yên. Bài viết này sẽ...
Thumbnail bài viết: Top 10 bảng xếp hạng "Sân bay sạch nhất thế giới" , Nhật Bản chiếm vị trí đầu.
Top 10 bảng xếp hạng "Sân bay sạch nhất thế giới" , Nhật Bản chiếm vị trí đầu.
Sân bay quốc tế Tokyo (Sân bay Haneda) đã giành vị trí đầu tiên trong "Bảng xếp hạng sân bay sạch nhất thế giới" năm 2025 do công ty SKYTRAX của Anh công bố. Sân bay quốc tế Changi Singapore đứng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : iPhone 16 của Apple rẻ hơn khoảng 15% so với mức trung bình của các nước thành viên G20.
Nhật Bản : iPhone 16 của Apple rẻ hơn khoảng 15% so với mức trung bình của các nước thành viên G20.
Viện nghiên cứu ICT đã công bố kết quả của một cuộc khảo sát so sánh ở nước ngoài về giá thiết bị điện thoại thông minh và máy tính bảng vào ngày 9 tháng 5. Trong khi giá cả đang tăng do chi phí...
Thumbnail bài viết: Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Theo Chỉ số giá tiêu dùng của Bộ Nội vụ và Truyền thông (tháng 3), giá gạo đã tăng 92,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Gần đây, giá gạo trung bình tại các siêu thị đã giảm lần đầu tiên sau 18 tuần...
Thumbnail bài viết: Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Tỷ lệ tăng lương trung bình cho Cuộc Đàm phán Mùa xuân năm 2025 là 5,4%, nhưng liệu những người làm kinh doanh có thực sự cảm thấy rằng họ đã nhận được mức tăng lương không ? Theo một cuộc khảo...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Số người nước ngoài đổi giấy phép lái xe của quốc gia mình sang giấy phép lái xe Nhật Bản đã đạt 75.905 trường hợp vào năm 2024, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm qua, theo thống kê giấy phép lái xe...
Thumbnail bài viết: Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Cơ quan Du lịch Nhật Bản gần đây đã tiến hành một cuộc khảo sát về môi trường tiếp đón khách du lịch nước ngoài đến thăm Nhật Bản. Khi được hỏi về "vấn đề" trong chuyến đi, "thiếu thùng rác"...
Your content here
Top