Trợ từ は( bị chú wa chủ yếu dùng để làm nổi bật chủ đề của câu, tuy nhiên trên thực tế có một số cách dùng sau):
a, Biểu thị thông tin đã đuợc xác định.
あそこに赤いの傘がありますね。あれは山田さんのです。
Đằng kia có cái ô màu đỏ kìa. Đó là cái ô của ông yamada.
b, Biểu thị chủ đề đang được đưa ra để giải thích.
鯨は魚ではありません。
Cá mập không phải là loài cá.
c, Chỉ định chủ đề được chú giải về một khía cạnh nào đó.
山田さんは性格が優しいです。
Ông yamada có tính cách hiền hậu.
d, Chỉ sự tuơng phản giữa 2 chủ đề trong câu.
漢字は難しいですが、日本語の文法はあまり難しくないんです。
Chữ hán của tiếng Nhật thì khó nhưng mà văn phạm tiếng Nhật thì dễ.
e, Biểu thị sự nhấn mạnh.
あの人を知ってはいますが、あまり話してことはありません。
Tôi biết người kia nhưng không nói chuyện nhiều lắm.
a, Biểu thị thông tin đã đuợc xác định.
あそこに赤いの傘がありますね。あれは山田さんのです。
Đằng kia có cái ô màu đỏ kìa. Đó là cái ô của ông yamada.
b, Biểu thị chủ đề đang được đưa ra để giải thích.
鯨は魚ではありません。
Cá mập không phải là loài cá.
c, Chỉ định chủ đề được chú giải về một khía cạnh nào đó.
山田さんは性格が優しいです。
Ông yamada có tính cách hiền hậu.
d, Chỉ sự tuơng phản giữa 2 chủ đề trong câu.
漢字は難しいですが、日本語の文法はあまり難しくないんです。
Chữ hán của tiếng Nhật thì khó nhưng mà văn phạm tiếng Nhật thì dễ.
e, Biểu thị sự nhấn mạnh.
あの人を知ってはいますが、あまり話してことはありません。
Tôi biết người kia nhưng không nói chuyện nhiều lắm.
Có thể bạn sẽ thích