【東日本大震災】子どもにどう伝えるべきか (Lo) (3)

lonelyinsnow

Moderator
7)何度でも繰り返して
大人の話が分かりにくい、信じがたいという場合、繰り返し聞いてくる子どももいるでしょう。何度でも繰り返し答えてあげてください。同じ話を繰り返し語られることで安心し、少しずつ消化することができます。
8)リズムを取り戻す
お話に限らず、子どもはすべてにおいて繰り返しが好きです。大人も毎日の日課・習慣が崩れると不安が増し、体調にも影響します。可能な限りこれまでと同じリズムを取り戻しましょう。何がなくとも、おはよう、いただきます、ごちそうさま、などの挨拶だけはできます。生活が激変してすべてが流動的な場合は、朝に子どもと一緒に身体を動かす、食事の前にみんなで手を合わせる、黙想するといった新しい習慣を取り入れて、毎日繰り返すことでもリズムが生まれ、子どもが安心できる心の基地の役割を担ってくれます。嵐の海から見える灯台の灯りのように、私たちの心を導いてくれるでしょう。
9)子どもが遊べる場を
子どもの仕事は遊びです。通常なら当たり前のことですが、非常事態の中、遊びなど考えもつかないかもしれません。前述のように、子どもは未消化の経験や感情を、絵に描いたり、ごっこ遊びとして繰り返して、表現することがあります。一時的でも遊びに没頭し、遊びきることにより、身体を動かし、気持ちを表現し、心身ともに平常の状態に近づけることができます。状況の許す限り、子どもが子どもでいられる時と場所を用意してあげてください。特別なものは要りません。その昔、石ころ一つで遊んだ遊びを教えてあげてください。紙と鉛筆があれば絵をかいてもいいよと渡してあげてください。
10)大人がお手本に
子どもは真似をする生き物。大人を鋭く見ていて、そのまま真似をします。実際の行動もさることながら、大人同士の会話、心の持ち様まで、すべてです。だからといって、子どもの手前、取りつくろったり、無理に背伸びをせよというわけではありません。未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不安を感じながら、それでも希望を失わず立ち向かっている、そのままの姿に子どもは勇気づけられます。失敗もするし、後退することもあるけれど、人間として向上しようと精一杯努力を続ける大人の姿、それを子どもは手本として学び、栄養として育ちます。
他にも、子どもと一緒にできる具体的な行動を起こす(募金をする、お手伝いをする、祈る)、悲しみや困難を乗り越える内容の昔話や勇気を題材にした童話など、お話の世界に浸らせてあげる、、、、などなど。親としての直感を信じ、勇気を持って行動してくださることを、子ども達の明るい笑顔が一日も早く戻ることを祈ってやみません。
Nguồn http://www.47news.jp/47topics/e/200954.php
 

lonelyinsnow

Moderator
Phần cuối hơi bị quá dài nên post thành 2 phần vậy


7)何度でも繰り返して
大人の話が分かりにくい、信じがたいという場合、繰り返し聞いてくる子どももいるでしょう。何度でも繰り返し答えてあげてください。同じ話を繰り返し語られることで安心し、少しずつ消化することができます。
7/ Hãy lặp lại nhiều lần
Trong trường hợp lời của người lớn khó hiểu và khó tin thì có lẽ nên cho trẻ nghe đi nghe lại. Dù bao nhiêu lần đi nữa nhưng hãy cứ trả lời cho chúng. Được kể đi kể lại cho nghe cùng một câu chuyện sẽ làm chúng an tâm và rồi sẽ “thấm” từng chút một.


8)リズムを取り戻す
お話に限らず、子どもはすべてにおいて繰り返しが好きです。大人も毎日の日課・習慣が崩れると不安が増し、体調にも影響します。可能な限りこれまでと同じリズムを取り戻しましょう。何がなくとも、おはよう、いただきます、ごちそうさま、などの挨拶だけはできます。生活が激変してすべてが流動的な場合は、朝に子どもと一緒に身体を動かす、食事の前にみんなで手を合わせる、黙想するといった新しい習慣を取り入れて、毎日繰り返すことでもリズムが生まれ、子どもが安心できる心の基地の役割を担ってくれます。嵐の海から見える灯台の灯りのように、私たちの心を導いてくれるでしょう。
8/ Duy trì sự nhịp nhàng
Trẻ em thích sự lặp đi lặp lại ở toàn bộ các thứ chứ không chỉ gói gọn trong những câu chuyện. Người lớn cũng sẽ gặp nhiều bất an và bị ảnh hưởng tới thể trạng khi công việc cũng như thói quen hàng ngày bị đảo lộn. Trong khả năng có thể, hãy cứ duy trì cùng một nhịp điệu như vậy. Dù cho không có gì đi nữa thì chỉ một lời chào hỏi như chào buổi sáng, chúc ngon miệng hay cảm ơn vì bữa ăn ta cũng có thể nói được. Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì buổi sáng hãy tập thể dục với trẻ, trước bữa ăn, cho trẻ bắt tay mọi người, bình thản mà chấp nhận cuộc sống mới, cho dù lặp đi lặp lại hàng ngày nhưng khi tạo được sự nhịp nhàng thì điều đó cũng đóng vai trò nền tảng (quan trọng) trong tâm hồn của trẻ mà chúng có thể an tâm được. Trong trận bão biển, để có thể thấy được ánh sáng của ngọn hải đăng, phải chăng chúng ta nên dẫn lối cho trái tim mình.


------
Vẫn thắc mắc cụm リズムを取り戻す trong đoạn 8. Không biết em dịch như vậy ổn chưa nữa nhưng vẫn thấy kì kì.
 

kamikaze

Administrator
聞く ngòai nghĩa là "nghe" còn có nghĩa là "hỏi" nữa nhé @lo lỳ
 

lonelyinsnow

Moderator
9)子どもが遊べる場を
子どもの仕事は遊びです。通常なら当たり前のことですが、非常事態の中、遊びなど考えもつかないかもしれません。前述のように、子どもは未消化の経験や感情を、絵に描いたり、ごっこ遊びとして繰り返して、表現することがあります。一時的でも遊びに没頭し、遊びきることにより、身体を動かし、気持ちを表現し、心身ともに平常の状態に近づけることができます。状況の許す限り、子どもが子どもでいられる時と場所を用意してあげてください。特別なものは要りません。その昔、石ころ一つで遊んだ遊びを教えてあげてください。紙と鉛筆があれば絵をかいてもいいよと渡してあげてください。
9/ Dẫn trẻ tới những nơi có thể vui chơi
Việc của trẻ là vui chơi. Lúc bình thường thì đó là lẽ tất nhiên nhưng trong lúc rối ren thì những suy nghĩ kiểu như đi chơi chắc không hề hiển hiện. Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình. Dù chỉ mang tính nhất thời nhưng nhờ hoàn toàn chú tâm vào chơi đùa mà chúng có thể vận động và bày tỏ tâm trạng cũng như gần gũi với trạng thái bình thường trong tâm hồn và thể chất của chúng. Trong giới hạn hoàn cảnh cho phép hãy chuẩn bị một nơi dành cho trẻ. Không cần thứ gì đặc biệt. Hãy dạy cho trẻ trò chơi với một viên đá. Nếu có giấy và bút chì thì hãy cho chúng vẽ tranh cũng được.


10)大人がお手本に
子どもは真似をする生き物。大人を鋭く見ていて、そのまま真似をします。実際の行動もさることながら、大人同士の会話、心の持ち様まで、すべてです。だからといって、子どもの手前、取りつくろったり、無理に背伸びをせよというわけではありません。未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不安を感じながら、それでも希望を失わず立ち向かっている、そのままの姿に子どもは勇気づけられます。失敗もするし、後退することもあるけれど、人間として向上しようと精一杯努力を続ける大人の姿、それを子どもは手本として学び、栄養として育ちます。

他にも、子どもと一緒にできる具体的な行動を起こす(募金をする、お手伝いをする、祈る)、悲しみや困難を乗り越える内容の昔話や勇気を題材にした童話など、お話の世界に浸らせてあげる、、、、などなど。親としての直感を信じ、勇気を持って行動してくださることを、子ども達の明るい笑顔が一日も早く戻ることを祈ってやみません。
10/ Người lớn hãy làm gương
Trẻ em là sinh vật hay bắt chước. Chúng săm soi người lớn rồi bắt chước theo y chang như thế. Tất cả mọi thứ, vừa là những hành động nhỏ nhặt trong thực tế đến cả tâm tư trong lòng hay cuộc nói chuyện với bạn bè của người lớn. Nói như vậy không có nghĩa là muốn sắp đặt hay muốn làm quá tầm với của trẻ em. Gặp phải thảm họa chưa từng thấy thì người lớn cũng vừa cảm thấy khiếp sợ và bất an vừa hướng tới hi vọng mà không hề chịu thua cho nên những đứa trẻ cùng trong tình trạng như vậy cũng cần được động viên. Cũng thất bại, cũng rút lui nhưng đã là con người thì hãy trong tư thế của một người trưởng thành tiếp tục dốc toàn bộ sức lực mà hướng về phía trước, trong tư cách là tấm gương cho trẻ học tập và đó được coi như là nguồn dưỡng chất nuôi lớn trẻ.

Mặt khác, hãy thực hiện những hành động cụ thể mà ta có thể làm cùng với trẻ (như quyên góp, giúp đỡ hoặc cầu nguyện) hay là hãy thuật lại cho chúng nghe thật nhiều câu chuyện chẳng hạn như thần thoại với chủ đề về sự dũng cảm hay truyện cổ tích có nội dung là sự vượt qua khó khăn hay nỗi đau, và còn nhiều nhiều nữa… Không ngừng cầu nguyện từng ngày một để những khuôn mặt tươi cười rạng rỡ của trẻ thơ sẽ mau chóng quay trở lại và chúng ta hãy cứ tin tưởng vào trực giác của mình với tư cách là những bậc cha mẹ để có dũng khí mà thực hiện.


-----
Đoạn này nhiều thắc mắc lắm nên chắc sai nhiều, sẽ ghi ra sau
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

lonelyinsnow

Moderator
聞く ngòai nghĩa là "nghe" còn có nghĩa là "hỏi" nữa nhé @lo lỳ

Hèn chi thấy kì kì. Câu sau là trả lời thì trước phải là hỏi chứ. Chắc hôm qua vừa ngủ vừa làm nên em quên mất :(
P/s: Mà không "lỳ" nhá
 

arikas

New Member
Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình.
>>> Câu này xem lại Lo ơi.

状況の許す限り、子どもが子どもでいられると場所を用意してあげてください。
Trong giới hạn hoàn cảnh cho phép hãy chuẩn bị một nơi dành cho trẻ.
>>> thiếu thời gian nữa.
 

lonelyinsnow

Moderator
>>> Câu này xem lại Lo ơi.


>>> thiếu thời gian nữa.

- Gợi ý miếng đi arikas...Câu đó đâu biết đâu nên dịch luôn đó. Định list ra hỏi nè :(
- Câu này cũng gợi ý luôn đi, gì mà có 2 3 cái 子ども dzạ : |
 

fernando14

colours of my life
:) Lo tham khảo thêm ý kiến của Fe nhé.
Trẻ em thích sự lặp đi lặp lại ở toàn bộ các thứ chứ không chỉ gói gọn trong những câu chuyện
- "chứ" "gói gọn" hình như là ko cần vẫn đủ ý
可能な限りこれまでと同じリズムを取り戻しましょう
- Trong khả năng có thể hãy cố gắng lấy lại nhịp điệu của cuộc sống trước đó (đại loại thế Fe ko biết chỉnh câu văn)
朝に子どもと一緒に身体を動かす、食事の前にみんなで手を合わせる、黙想するといった新しい習慣
といった này là dạng liệt kê như là
朝に子どもと一緒に身体を動かす
食事の前にみんなで手を合わせる (chỗ này ko phải là cho trẻ bắt tay mọi người)
黙想する
といった新しい習慣
嵐の海から見える灯台の灯りのように、私たちの心を導いてくれるでしょう
- Chỗ này ように mang ý nghĩa so sánh, không mang ý nghĩa là để
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

kamikaze

Administrator
Lo giải quyết mấy phần đã được góp ý ở trên trước đi đã nhé.
 

fernando14

colours of my life
Lo ơi, tiếp sức cùng Lo nhé:)

- Dẫn trẻ tới những nơi có thể vui chơi => dẫn trẻ tới khu vui chơi

- suy nghĩ => ý nghĩ

- chắc không hề=> có lẽ cũng không

- ごっこ遊び => từ này Fe dịch là trò chơi mô phỏng nhân vật (ko biết thế nào nhỉ?)

-
Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình

Theo như đã đề cập ở trên, cũng có lúc trẻ thể hiện tình cảm.... qua/ bằng việc ....
-
子どもが子どもでいられる
Trẻ được là trẻ/ là chính trẻ
 

penguin20110

New Member
ごっこ遊び => từ này Fe dịch là trò chơi mô phỏng nhân vật (ko biết thế nào nhỉ?)

ごっこ遊び:こどもの遊びの一種で、何かになったつもりになって遊ぶものである
→ trò chơi đóng vai, trò chơi đóng giả nhân vật (bác sĩ, ....)
 

lonelyinsnow

Moderator
Fer ra đáp án nhanh vậy. Lo vẫn đang suy nghĩ phân tích lại ngữ pháp một chút nữa để tìm ra nhầm lẫn chỗ nào. Mốt nhớ từ từ rồi ra đáp án nhé. K sẽ làm người đang suy nghĩ bị "hẫng" đấy. Nếu đc thì góp ý ít ít về ngữ pháp trong câu tN thôi hen.
Nếu một người dịch, một người khác nữa bắt lỗi và người khác nữa cho đáp án thì người dịch sẽ k học đc từ cái sai của mình : |

***Mấy chỗ Fe bắt lỗi thì chiều mát Lo xem tiếp vậy nhé ^^
 

fernando14

colours of my life
Ok, sorry Lo nha lần sau sẽ rút kinh nghiệm. Hôm qua thấy Lo nói ko hiểu chỗ đó muốn gợi ý nên Fe nói mà.
 

lonelyinsnow

Moderator
Ok, sorry Lo nha lần sau sẽ rút kinh nghiệm. Hôm qua thấy Lo nói ko hiểu chỗ đó muốn gợi ý nên Fe nói mà.

K cần sorry gì đâu ^^
Còn cái kia chỉ muốn hỏi Ari cụ thể chút về vấn đề sai từ vựng hay ngữ pháp đó thôi. Vì kêu xem lại nên muốn hỏi là xem lại chỗ nào í mà.
 

arikas

New Member
実際の行動もさることながら、大人同士の会話、心の持ち様まで、すべてです。

さることながら = それはもちろんのことであるが、そればかりでなく。

未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不安を感じながら、それでも希望を失わず立ち向かっている、そのままの姿に子どもは勇気づけられます。

ながら = けれども

前述のように、子どもは未消化の経験や感情を、絵に描いたり、ごっこ遊びとして繰り返して、表現することがあります。
Theo như điều nói trên mtrẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình.

Còn mấy câu hôm qua Lo thắc mắc đều được bạn Fer trả lời hộ rùi :D

-

Theo như đã đề cập ở trên, cũng có lúc trẻ thể hiện tình cảm.... qua/ bằng việc ....
-
Trẻ được là trẻ/ là chính trẻ
 

lonelyinsnow

Moderator
- Phần anh Kami nhắc
7)何度でも繰り返して
大人の話が分かりにくい、信じがたいという場合、繰り返し聞いてくる子どももいるでしょう。何度でも繰り返し答えてあげてください。同じ話を繰り返し語られることで安心し、少しずつ消化することができます。
7/ Hãy lặp lại nhiều lần
Trường hợp lời của người lớn khó hiểu và khó tin thì có lẽ trẻ sẽ hỏi đi hỏi lại. Dù bao nhiêu lần đi nữa nhưng hãy cứ trả lời cho chúng. Được kể đi kể lại cho nghe cùng một câu chuyện sẽ làm chúng an tâm và rồi sẽ “thấm” từng chút một.

- Làm lại 2 câu của Arikas cùng phần đáp án của Fer
* 前述のように、子どもは未消化の経験や感情を、絵に描いたり、ごっこ遊びとして繰り返して、表現することがあります。
Như đã nói ở trên thì trẻ sẽ biểu hiện tình cảm cũng như những trải nghiệm non nớt của chúng thông qua việc vẽ tranh cũng như thường chơi trò đóng giả nhân vật.
>>Vẫn chưa dịch được として :(

* 状況の許す限り、子どもが子どもでいられる時と場所を用意してあげてください。
Trong giới hạn hoàn cảnh cho phép hãy chuẩn bị cho trẻ một nơi mà khi ở đó là lúc trẻ được là chính mình.


- Ý kiến của Fe
* お話に限らず "không gói gọn" là dịch từ cấu trúc này, để vậy cũng rõ ràng mà Fe

* 可能な限りこれまでと同じリズムを取り戻しましょう >>>Trong khả năng có thể, hãy duy trì cùng một nhịp điệu (cuộc sống) như trước kia.
>>Dịch theo Fer sợ mất đi chữ 同じ.

* 生活が激変してすべてが流動的な場合は、朝に子どもと一緒に身体を動かす、食事の前にみんなで手を合わせる、黙想するといった新しい習慣を取り入れて、
Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì cũng hãy chấp nhận cuộc sống mới với những điều đại loại như tập thể dục buổi sáng với trẻ, hợp tay với mọi người trước bữa ăn và mặc niệm.
>>手を合わせる cái này k biết nói sao : |
黙想する từ này là “mặc niệm” phải k nhỉ?

* 嵐の海から見える灯台の灯りのように、私たちの心を導いてくれるでしょう。
Trong trận bão biển, để có thể thấy được ánh sáng của ngọn hải đăng, phải chăng chúng ta nên dẫn lối cho trái tim mình.
>>Chưa hiểu ý Fe lắm. Nếu là so sánh thì dịch là “giống như” ? Nhưng nếu vậy thấy kì kì. Nói chung chưa hiểu với lại cái nghĩa “so sánh” này vẫn chưa dc học nữa :(
Chắc để xem kĩ lại nữa vậy : |

*Dẫn trẻ tới những nơi có thể vui chơi => dẫn trẻ tới khu vui chơi
>>> Đang nghĩ rằng những lúc thế này thì khu vui chơi k thể có đc cho nên chỉ cần 1 chỗ có thể cho trẻ chơi đùa thôi k nhất thiết là khu vui chơi>>vậy nên chỉ là "nơi có thể vui chơi">> giữ lại k đổi nha

*suy nghĩ => ý nghĩ
>>>giữ lại từ “suy nghĩ” chắc cũng không sao nhỉ?

* chắc không hề=> có lẽ cũng không
>>>chắc cũng tùy cách dùng từ ha. Đâu có xa rời nghĩa gì đâu>>>Giữ lại dc chứ hen?


[Ôi, chết mất :(]
 

lonelyinsnow

Moderator
* 嵐の海から見える灯台の灯りのように、私たちの心を導いてくれるでしょう。
Trong trận bão biển, để có thể thấy được ánh sáng của ngọn hải đăng, phải chăng chúng ta nên dẫn lối cho trái tim mình.
>>Chưa hiểu ý Fe lắm. Nếu là so sánh thì dịch là “giống như” ? Nhưng nếu vậy thấy kì kì. Nói chung chưa hiểu với lại cái nghĩa “so sánh” này vẫn chưa dc học nữa :(
Chắc để xem kĩ lại nữa vậy : |

Đã học qua nhưng quên : |
>>Phải chăng chúng ta nên dẫn lối cho trái tim mình giống như ánh sáng của ngọn hải đăng mà ta có thể thấy từ trong trận bão biển.

Có sai nghĩa của từ nào nữa k nhỉ?
 

fernando14

colours of my life
Lo nghiên cứu lại chố này nhé.

子どもが子どもでいられる時と場所を用意してあげてください

黙想する từ này là “mặc niệm” phải k nhỉ?

chắc ko fải là “mặc niệm” đâu nhỉ, có lẽ ở đây nó mang nghĩa "cầu nguyện"

Fe nghĩ là "suy nghĩ" và "ý nghĩ", "chắc không hề" và "có lẽ không" mang sắc thái khác nhau chứ nhỉ?

Để mọi người ý kiến xem sao.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

lonelyinsnow

Moderator
実際の行動もさることながら、大人同士の会話、心の持ち様まで、すべてです。
さることながら = それはもちろんのことであるが、そればかりでなく。
>>>Tất cả mọi thứ, không chỉ là những hành động nhỏ nhặt trong thực tế mà đến cả tâm tư trong lòng hay cuộc nói chuyện với bạn bè của người lớn nữa.

未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不安を感じながら、それでも希望を失わず立ち向かっている、そのままの姿に子どもは勇気づけられます。
ながら = けれども
>>>Đối mặt với thảm họa chưa từng thấy tuy rằng người lớn cảm thấy khiếp sợ và bất an nhưng vẫn hướng tới hi vọng mà không hề chịu thua, cho nên những đứa trẻ có cùng tâm trạng như vậy cũng cần được động viên.
 

kamikaze

Administrator
未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不安を感じながら、それでも希望を失わず立ち向かっている、そのままの姿に子どもは勇気づけられます。
ながら = けれども
>>>Đối mặt với thảm họa chưa từng thấy tuy rằng người lớn cảm thấy khiếp sợ và bất an nhưng vẫn hướng tới hi vọng mà không hề chịu thua, cho nên những đứa trẻ có cùng tâm trạng như vậy cũng cần được động viên.
Cứ đi đi... rồi sẽ đến.

Câu này vẫn chưa ổn nhé. Xem lại kỹ cả ngữ pháp cả cách dùng từ tiếng Việt.
 
Top