Để em hỏi vài miếng nữa rồi viết lại
9/ Có câu
その昔、石ころ一つで遊んだ遊びを教えてあげてください。
>>Hãy dạy cho trẻ trò chơi với một viên đá (
như hồi xưa?)
Chưa dịch được chữ その昔 trong câu này (đang thắc mắc hồi xưa có trò chơi này ạ? : |)
10/ - Có câu
だからといって、子どもの手前、取りつくろったり、無理に背伸びをせよというわけではありません。
>>Nói như vậy không có nghĩa là muốn sắp đặt hay muốn làm quá tầm với của trẻ em.
Câu này k hiểu lắm nên...làm đại
*Nghĩa một số từ thấy chưa ổn
手前 trước mắt/cận kề? >> Chưa đưa được từ này vào câu dịch
取りつくろったり sắp đặt?
無理に背伸び quá tầm?
- Có câu
失敗もするし、後退することもあるけれど、人間として向上しようと精一杯努力を続ける大人の姿、それを子どもは手本として学び、栄養として育ちます。
>>Cũng thất bại, cũng rút lui nhưng đã là con người thì hãy trong tư thế của một người trưởng thành tiếp tục dốc toàn bộ sức lực mà hướng về phía trước,
trong tư cách là tấm gương cho trẻ học tập và đó được coi như là nguồn dưỡng chất nuôi lớn trẻ.
- Câu cuối cùng
親としての直感を信じ、勇気を持って行動してくださることを、子ども達の明るい笑顔が一日も早く戻ることを祈ってやみません。
>>Không ngừng cầu nguyện từng ngày một để những khuôn mặt tươi cười rạng rỡ của trẻ thơ sẽ mau chóng quay trở lại và chúng ta hãy cứ tin tưởng vào trực giác của mình với tư cách là những bậc cha mẹ để có dũng khí mà thực hiện.
*2 câu này cảm giác chưa ổn : |