Còn thiếu chữ này 顕著に
Vẫn chưa dịch được chữ này
顕著に
Tra từ điển tiếp và suy nghĩ cho kỹ đi nhé.
Có chỗ nào không hiểu ở chữ này không nhỉ?
"Rõ mồn một" được hok nhỉ?Vẫn chưa dịch được chữ này
顕著に
Tra từ điển tiếp và suy nghĩ cho kỹ đi nhé.
Có chỗ nào không hiểu ở chữ này không nhỉ?
場の空気を読むことが出来る人は集団への親和性も高く、逆に場の空気を読めない人は集団内の人々からの評価が低くなる傾向が顕著に見られます。
Những người có duyên thì cũng sẽ ôn hoà với tập thể cao, ngược lại người vô duyên thì chắc mẻm sẽ bị xem như là người có khuynh hướng bị những người xung quanh trong tập thể đánh giá thấp đi.
Cái 空気を読む em dịch đại, đừng chém em chữ đó nha ^0^
みられる ở đây mình nghĩ không phải là khả năng thể, mà là bị động. Cho nên mình mới dịch là " Bị xem là, được cho là"...kokoro nghĩ ở đây là " Có thể thấy rõ khuynh hướng ..." chứ, bác Rikishi ?
場の空気を読むことが出来る人は集団への親和性も高く、逆に場の空気を読めない人は集団内の人々からの評価が低くなる傾向が顕著に見られます。
Những người có duyên thì cũng sẽ ôn hoà với tập thể cao, ngược lại người vô duyên thì chắc mẻm sẽ bị xem như là người có khuynh hướng bị những người xung quanh trong tập thể đánh giá thấp đi.
Cái 空気を読む em dịch đại, đừng chém em chữ đó nha ^0^
Lão nỳ, bảo là đừng chém chữ nỳ mà, chưa thấm nhuần chữ nỳ lão à. cũng chưa đọc giải thích cụ thể của nó^0^場の空気を読むことが出来るひと không thể dịch là " có duyên" được.
Lão nỳ, bảo là đừng chém chữ nỳ mà, chưa thấm nhuần chữ nỳ lão à. cũng chưa đọc giải thích cụ thể của nó^0^
場の空気を読むことが出来る人は集団への親和性も高く、逆に場の空気を読めない人は集団内の人々からの評価が低くなる傾向が顕著に見られます。
Có vẻ suy nghĩ hơi lâu nên trả lời luôn để qua câu tiếp nhé.
Hình như cả rishiki và cả Lo bị nhầm tưởng rằng chữ 見られる là để chỉ đối tượng 場の空気を読めない人. Hay nói cách khác là 場の空気を読めない人が見られる.
Thực tế ở câu này thì 見られる bổ nghĩa cho 傾向 . Và 傾向 lại bổ nghĩa cho phần trước.
Cắt câu ra sẽ được như sau
場の空気を読むことが出来る人は集団への親和性も高いです。逆に場の空気を読めない人は集団内の人々からの評価が低くなります。この傾向が顕著に見られます
Còn chữ 顕著に là trạng từ bỗ nghĩa cho 見られる. Nó chỉ có nghĩa là "rõ rệt" "rõ nét"..
Bây giờ chắc rõ rồi nên LO dịch lại nhé
Người biết nắm bắt tình hình thì tính hòa nhập với tập thể cũng cao. Ngược lại, với những người không biết nắm bắt tình hình thì sự đánh giá của mọi người trong cộng đồng có khuynh hướng thấp xuống (một cách) rõ rệt.
Chỉ như vậy thôi ạ?
Chỉ như vậy thôi . Nhưng để được "như vậy thôi" cũng hơi lâu nhỉ :=D:
空気を読む力において、顔の表情を読むこと、相手の眼を見ることが大切で、相手の言っていることと相手の表情とが一致しなければ、表情のほうが相手の真情なのだと気づくことが大切です。
Khi có khả năng nắm bắt tình hình thì bằng cách nhìn vào vẻ mặt, ánh mắt người đối diện, sẽ rất quan trọng để ta nhận ra sự chân thật hay không trong biểu hiện của người đó, nếu những điều người đó nói và vẻ biểu hiện của họ không như nhau.
"Khi có" là dịch từ từ nào nhỉ?
"Thì bằng cách" cũng tương tự.
Nghiên cứu và đảo lại vị trí câu để có cách diễn đạt sát và rõ hơn nhé.
2 từ anh hỏi là em chế ra đó
Em sửa bài tiếp ^^
Khả năng nắm bắt tình hình rất quan trọng để ta nhận ra sự chân thật hay không trong biểu hiện của người đối diện bằng vẻ mặt, ánh mắt của người đó, nếu những điều người đó nói và biểu cảm của họ không như nhau.
"nếu những điều người đó nói và biểu cảm của họ không như nhau" thì sẽ thế nào??
Câu này thì không được rồi. Em suy nghĩ tiếp nhé.
Tách ra thế này cho dễ hiểu hơn chút
空気を読む力において、顔の表情を読むこと、相手の眼を見ることが大切です。相手の言っていることと相手の表情とが一致しなければ、表情のほうが相手の真情なのだと気づくことが大切です