A- Cách chia
1. Động từ nhóm 1:
Đổi vần U của đuôi động từ sang vần A và them SERU.
Ví dụ: 行く:行かせる
2. Nhóm 2:
Bỏ RU ở cuối và thêm SASERU.
Ví dụ:
食べる:食べさせる
3. Nhóm 3:
する:させる
くる:こさせる
Chú ý:
Còn có cách chia ngắn nữa nhưng bạn hãy học kỹ và nắm vững phần này trước nhé. Chúng tôi sẽ giới thiệu sau.B.
Cách sử dụng
Cấu trúc:
AはBに何かを +V (Tha động từ)
社長は社員に仕事をさせる Giám đốc cho công nhân làm việc.
AはBを+V(Tự động từ)
社長は社員を働かせる Giám đốc buộc nhân viên làm việc.
Chức năng:
1. Cho ai đó làm việc gì một cách tự do:
彼女はお酒がすきだから、たくさん飠 ?ませてあげましょう・
Cô ta thích rượu nên cứ để cho cô ta uống thật nhiều.
2. Chỉ một cách nói lịch sự
明日私は休みたいです>明日休ませだ ?いただきたいのですが=Ngày mai tôi muốn xin nghỉ.
3. Khiến ai đó làm
母は私を勉強させた. Mẹ đã buộc tôi học bài.
1. Động từ nhóm 1:
Đổi vần U của đuôi động từ sang vần A và them SERU.
Ví dụ: 行く:行かせる
2. Nhóm 2:
Bỏ RU ở cuối và thêm SASERU.
Ví dụ:
食べる:食べさせる
3. Nhóm 3:
する:させる
くる:こさせる
Chú ý:
Còn có cách chia ngắn nữa nhưng bạn hãy học kỹ và nắm vững phần này trước nhé. Chúng tôi sẽ giới thiệu sau.B.
Cách sử dụng
Cấu trúc:
AはBに何かを +V (Tha động từ)
社長は社員に仕事をさせる Giám đốc cho công nhân làm việc.
AはBを+V(Tự động từ)
社長は社員を働かせる Giám đốc buộc nhân viên làm việc.
Chức năng:
1. Cho ai đó làm việc gì một cách tự do:
彼女はお酒がすきだから、たくさん飠 ?ませてあげましょう・
Cô ta thích rượu nên cứ để cho cô ta uống thật nhiều.
2. Chỉ một cách nói lịch sự
明日私は休みたいです>明日休ませだ ?いただきたいのですが=Ngày mai tôi muốn xin nghỉ.
3. Khiến ai đó làm
母は私を勉強させた. Mẹ đã buộc tôi học bài.
Có thể bạn sẽ thích