1. Cách chia
A. Động từ-Động từ nhóm 1:
Đối với các từ kết thúc bằng các chữ う、つ、る、 Thì đổi chúng quaっ và them て vào sau.
Ví dụ: かう>かって
うる>うって
うつ>うって
Đối với các từ kết thúc bằng 2 chữ く thì đổi sang いて, còn ぐ thì đổi qua いで
Ví dụ: 泳ぐ:泳いで
書く:書いて
Trường hợp ngọai lệ động từ 行く thì đổi ra là 行って chứ không phải là 行いて.
Động từ kết thúc bằng す thì đổi qua là して.
Ví dụ: 話す:話して
ばらす:ばらして
Động từ kết thúc bằng chữ ぬ、ぶ、む thì đổi thành んで
Ví dụ: のむ:のんで
選ぶ:えらんで
死ぬ:しんで
- Động từ nhóm 2
Là lọai động từ được cấu trúc theo kiểu vần E/I + ru . Trong trường hợp này bỏ đuôi RU và thêm TE vào sau.
Ví dụ: 見る:みて
寝る: 寝て
- Động từ nhóm 3
する:して
来る:来て
B. Tính từ:
Tính từ lọai I thì đổi I ra Ku và them TE
Ví dụ: おいしい>おいしくて
たのしい>たのしくて
Tí từ lọai NA thì bỏ NA và them De.
Ví dụ: きれいな>きれいで
Đối với danh từ khi muốn chia thể TE cũng áp dụng theo cách này.
2. Cách sử dụng:
- Chỉ ý là VÀ(そして)
Ví dụ: りんごは甘くてすこしすっぱいです。Táo thì ngọt và hơi chua một chút.
この家はきれいで広いです。Căn nhà này đẹp và rộng.
- Chỉ các sự kiện kết tiếp nhau. Có nghĩa giống với それから
Ví dụ: 朝起きて顔を洗って朝ごはんを食べます・Buổi sang thức dậy, rửa mặt sau đó ăn sáng.
-Chỉ nguyên nhân. Có nghĩa giống với それで、だから
Ví dụ: 高いので買えません= 高くて買えません. Vì đắt quá không mua được.
- Chỉ phương pháp/cách thức:
Ví dụ: 歩いて学校に来ました: Tôi đã đi bộ đến trường.
電車で行きます: Đi bằng tàu điện.
3. Các cách chia khác cùng với thể TE
-V+て+いる
Chỉ một hành động đang xẩy ra và khi nói ta nhìn thấy. Có nghĩa là đang.
Ví dụ: ご飯を食べている:Đang ăn cơm.
- V+て+ある:
Chỉ một hành động đã được hòan tất. Nhưng kết quả vẫn còn khi ta nói. Có thể dịch là đã được.
お酒が買ってある:Rượu đã được mua.
- V+て+見る
Chỉ một hành động làm thử cái gì đó.
Ví dụ: 食べてみる:Ăn thử.
見てみる: Xem thử
-V+て+も
Có nghĩa là cho dù, dù..
Ví dụ:
高くても買います・Cho dù có cao giá cũng mua.
-どんな+ても
Trong trường hợp nào đi nữa. Dù thế nào đi nữa
どんなに悪くても使えると思います・Tôi cho rằng có tồi tệ thế nào đi nữa cũng sử dụng được.
-てはいけない
Có nghĩa là không được phép.
お酒を飲んではいけません・Không được uống rượu.
-てもいい
Được phép, cho phép.
お酒を飲んでもいいですか?Có được phép uống rượu không?
-V+て+おく
Chuẩn bị cái gì đó.
Ví dụ:
試験の前に復習しておいた方がいいです・Nên ôn tập trước kỳ thi.
-V+て+しまう
1.Kết thúc một hành động nào đó
2.Chỉ một kết quả đáng tiếc.
Ví dụ:
1. お父さんが帰る前に、これを片付けしてしまいましょう
Hãy dọn dẹp phần này trước khi bố về.
2. 財布を落としてしまった。
Tôi đã đánh rơi mất ví
-V+て来る
Chỉ một hành động xẩy ra từ trứơc và đang tiến triển lúc nói.
-V+て行く
Chỉ một hành động sẽ tiến triển lúc nói và tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
日本へ来る留学生は最近増えてきました。これからも増えていくでしょう。
Gần đây số lượng lưu học sinh đến nhật đã tăng lên. Từ nay trở đi cũng sẽ tăng lên nữa.
Tạm thời như thế đã nhé. Sẽ bổ sung tiếp trong lần tới.
A. Động từ-Động từ nhóm 1:
Đối với các từ kết thúc bằng các chữ う、つ、る、 Thì đổi chúng quaっ và them て vào sau.
Ví dụ: かう>かって
うる>うって
うつ>うって
Đối với các từ kết thúc bằng 2 chữ く thì đổi sang いて, còn ぐ thì đổi qua いで
Ví dụ: 泳ぐ:泳いで
書く:書いて
Trường hợp ngọai lệ động từ 行く thì đổi ra là 行って chứ không phải là 行いて.
Động từ kết thúc bằng す thì đổi qua là して.
Ví dụ: 話す:話して
ばらす:ばらして
Động từ kết thúc bằng chữ ぬ、ぶ、む thì đổi thành んで
Ví dụ: のむ:のんで
選ぶ:えらんで
死ぬ:しんで
- Động từ nhóm 2
Là lọai động từ được cấu trúc theo kiểu vần E/I + ru . Trong trường hợp này bỏ đuôi RU và thêm TE vào sau.
Ví dụ: 見る:みて
寝る: 寝て
- Động từ nhóm 3
する:して
来る:来て
B. Tính từ:
Tính từ lọai I thì đổi I ra Ku và them TE
Ví dụ: おいしい>おいしくて
たのしい>たのしくて
Tí từ lọai NA thì bỏ NA và them De.
Ví dụ: きれいな>きれいで
Đối với danh từ khi muốn chia thể TE cũng áp dụng theo cách này.
2. Cách sử dụng:
- Chỉ ý là VÀ(そして)
Ví dụ: りんごは甘くてすこしすっぱいです。Táo thì ngọt và hơi chua một chút.
この家はきれいで広いです。Căn nhà này đẹp và rộng.
- Chỉ các sự kiện kết tiếp nhau. Có nghĩa giống với それから
Ví dụ: 朝起きて顔を洗って朝ごはんを食べます・Buổi sang thức dậy, rửa mặt sau đó ăn sáng.
-Chỉ nguyên nhân. Có nghĩa giống với それで、だから
Ví dụ: 高いので買えません= 高くて買えません. Vì đắt quá không mua được.
- Chỉ phương pháp/cách thức:
Ví dụ: 歩いて学校に来ました: Tôi đã đi bộ đến trường.
電車で行きます: Đi bằng tàu điện.
3. Các cách chia khác cùng với thể TE
-V+て+いる
Chỉ một hành động đang xẩy ra và khi nói ta nhìn thấy. Có nghĩa là đang.
Ví dụ: ご飯を食べている:Đang ăn cơm.
- V+て+ある:
Chỉ một hành động đã được hòan tất. Nhưng kết quả vẫn còn khi ta nói. Có thể dịch là đã được.
お酒が買ってある:Rượu đã được mua.
- V+て+見る
Chỉ một hành động làm thử cái gì đó.
Ví dụ: 食べてみる:Ăn thử.
見てみる: Xem thử
-V+て+も
Có nghĩa là cho dù, dù..
Ví dụ:
高くても買います・Cho dù có cao giá cũng mua.
-どんな+ても
Trong trường hợp nào đi nữa. Dù thế nào đi nữa
どんなに悪くても使えると思います・Tôi cho rằng có tồi tệ thế nào đi nữa cũng sử dụng được.
-てはいけない
Có nghĩa là không được phép.
お酒を飲んではいけません・Không được uống rượu.
-てもいい
Được phép, cho phép.
お酒を飲んでもいいですか?Có được phép uống rượu không?
-V+て+おく
Chuẩn bị cái gì đó.
Ví dụ:
試験の前に復習しておいた方がいいです・Nên ôn tập trước kỳ thi.
-V+て+しまう
1.Kết thúc một hành động nào đó
2.Chỉ một kết quả đáng tiếc.
Ví dụ:
1. お父さんが帰る前に、これを片付けしてしまいましょう
Hãy dọn dẹp phần này trước khi bố về.
2. 財布を落としてしまった。
Tôi đã đánh rơi mất ví
-V+て来る
Chỉ một hành động xẩy ra từ trứơc và đang tiến triển lúc nói.
-V+て行く
Chỉ một hành động sẽ tiến triển lúc nói và tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
日本へ来る留学生は最近増えてきました。これからも増えていくでしょう。
Gần đây số lượng lưu học sinh đến nhật đã tăng lên. Từ nay trở đi cũng sẽ tăng lên nữa.
Tạm thời như thế đã nhé. Sẽ bổ sung tiếp trong lần tới.
Có thể bạn sẽ thích