1- Chỉ mục đích của hành động:
大学で法律を勉強する。
Học luật ở trường đại học.
きのうは家でレコードを聞いた。
Hôm qua tôi nghe đĩa nhạc ở nhà.
リンゴの皮をむいて食べる。
Tôi gọt vỏ táo rồi ăn.
2- Chỉ nơi diễn ra một sự chuyển động nào đó:
飛行機が空を飛んでいる。
Máy bay đang bay trên bầu trời.
舟で川を渡った。
Đã sang sông bằng thuyền.
3- Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn:
Nơi cụ thể:
毎朝八時に家を出て、会社に行く。
Hàng ngày tôi rời nhà lúc 8 giờ sáng rồi đến công ty.
Nơi trừu tượng:
私は四年前に経済大学を卒業しました。
Tôi đã tốt nghiệp trường đại học kinh tế cách đây 4 năm.
(còn tiếp...)
大学で法律を勉強する。
Học luật ở trường đại học.
きのうは家でレコードを聞いた。
Hôm qua tôi nghe đĩa nhạc ở nhà.
リンゴの皮をむいて食べる。
Tôi gọt vỏ táo rồi ăn.
2- Chỉ nơi diễn ra một sự chuyển động nào đó:
飛行機が空を飛んでいる。
Máy bay đang bay trên bầu trời.
舟で川を渡った。
Đã sang sông bằng thuyền.
3- Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn:
Nơi cụ thể:
毎朝八時に家を出て、会社に行く。
Hàng ngày tôi rời nhà lúc 8 giờ sáng rồi đến công ty.
Nơi trừu tượng:
私は四年前に経済大学を卒業しました。
Tôi đã tốt nghiệp trường đại học kinh tế cách đây 4 năm.
(còn tiếp...)
Có thể bạn sẽ thích