cac ban oi huong dan minh su dung hai tu do di, cam on nhieu lam
micdac tât cả chỉ là ngụy biện, hãy đội mũ BH 11/04/2006 #2 Ðề: cach su dung けど va けれども けど và けれども thật ra sử dụng cũng như nhau thôi, nhưng người Nhật nói ngắn gọn từ lại Nghĩa của từ けれども: 1. nhưng, tuy nhiên, mặc dù (tương đương しかし、...にもかかわらず) ví dụ: 風はやんだけれども雨はまだ降っている (mặc dù) gió thì ngừng rồi nhưng vẫn còn mưa (漢字には)読めるけれども書けません。 (về Kanji thì) tui đọc được nhưng viết hổng được 一所懸命やったけれども失敗した tui ráng dữ lắm chứ, ấy vậy mà "tiêu dên" 彼女には欠点がいろいろあるけれども私は好きだ cô ấy hả, có nhìêu cái....tui thấy hổng được, vậy mà tui vẫn khoái 山が高いけれども我々は登った。 đèo cao thì mặc đèo cao, nhưng đèo cao quá ...ta đi đường vòng (cái này tui chế chứ ta vẫn trèo) 2. thể hiện ý mong muốn, nguyện vọng (願望) vi du: 息子がもう少し体が丈夫だといいんけれども giá mà thằng nhóc nhà tui chân tay khoẻ mạnh tý nữa thì hay biết mấy 3. biểu thị ngắt câu (が) vidu: ちょっと伺いたいのですけれど(も) tui có cái này muốn hỏi tý... (không biết anh có vui lòng không..) vài ví dụ thêm về けど ちょっと秘密を教えてあげるよ。彼女は若く見えるけど30を越えているんだ để tui nói nhỏ cái này cho nghe nè, cô ta trông trẻ vậy chứ đã U30 rùi ちょっとお願いがあるんだけど。(= ちょっとこれやってくれないかなあ。 ) vui lòng giúp tý? 「ママ、もっと速く行けないの?」「行けるけど。でもこれ以上早く行ったら、交通違反の切符 切られちゃう!」 ◆子⇒母(車を運転中に) (con nói với mẹ đang lái xe) -Mẹ ! chạy nhanh tý đi, mẹ chạy như rùa vậy -chạy nhanh được thôi, nhưng chạy nhanh hơn nữa là ăn vé phạt vi phạm giao thông liền à con vài ý như vậy, ai bíêt thì chỉ thêm
Ðề: cach su dung けど va けれども けど và けれども thật ra sử dụng cũng như nhau thôi, nhưng người Nhật nói ngắn gọn từ lại Nghĩa của từ けれども: 1. nhưng, tuy nhiên, mặc dù (tương đương しかし、...にもかかわらず) ví dụ: 風はやんだけれども雨はまだ降っている (mặc dù) gió thì ngừng rồi nhưng vẫn còn mưa (漢字には)読めるけれども書けません。 (về Kanji thì) tui đọc được nhưng viết hổng được 一所懸命やったけれども失敗した tui ráng dữ lắm chứ, ấy vậy mà "tiêu dên" 彼女には欠点がいろいろあるけれども私は好きだ cô ấy hả, có nhìêu cái....tui thấy hổng được, vậy mà tui vẫn khoái 山が高いけれども我々は登った。 đèo cao thì mặc đèo cao, nhưng đèo cao quá ...ta đi đường vòng (cái này tui chế chứ ta vẫn trèo) 2. thể hiện ý mong muốn, nguyện vọng (願望) vi du: 息子がもう少し体が丈夫だといいんけれども giá mà thằng nhóc nhà tui chân tay khoẻ mạnh tý nữa thì hay biết mấy 3. biểu thị ngắt câu (が) vidu: ちょっと伺いたいのですけれど(も) tui có cái này muốn hỏi tý... (không biết anh có vui lòng không..) vài ví dụ thêm về けど ちょっと秘密を教えてあげるよ。彼女は若く見えるけど30を越えているんだ để tui nói nhỏ cái này cho nghe nè, cô ta trông trẻ vậy chứ đã U30 rùi ちょっとお願いがあるんだけど。(= ちょっとこれやってくれないかなあ。 ) vui lòng giúp tý? 「ママ、もっと速く行けないの?」「行けるけど。でもこれ以上早く行ったら、交通違反の切符 切られちゃう!」 ◆子⇒母(車を運転中に) (con nói với mẹ đang lái xe) -Mẹ ! chạy nhanh tý đi, mẹ chạy như rùa vậy -chạy nhanh được thôi, nhưng chạy nhanh hơn nữa là ăn vé phạt vi phạm giao thông liền à con vài ý như vậy, ai bíêt thì chỉ thêm
Có thể bạn sẽ thích