imported_kamikaze
New Member
訪問する。
I.Vài cấu trúc câu và điểm cần lưu ý.
Bạn nên nhớ rằng người Nhật rất chú trọng đến cách hành xử với người khác. Đặc biệt là các dịp thăm viếng nhà bạn bè người quen. Và cho dù có thân bao nhiêu nữa thì cũng không thể bỏ quên lễ nghĩa. Thường thì khi đến thăm ai đó người Nhật thường mang theo 1 món quà nhỏ.
Sau đây là một vài cấu trúc câu cần cho bạn khi đến thăm nhà người Nhật.
1.ごめんください
Câu này đồng nghĩa với すみません nhưng được dùng khi bạn gõ cửa nhà ai đó.
2.おじゃまします
Là cấu trúc câu sử dụng khi bạn bước vào nhà ai đó. Khi ra về thì bạn có thể nói おじゃましました。
3. 失礼します
Là cấu trúc dành để nói khi bạn vào hay ra khỏi nhà ai đó. Bao hàm cả nghĩa là さよなら
4.あの、これ つまらないものですが・・・・
Là cấu trúc cố định khi bạn tặng quà cho ai đó. Câu trả lời cho câu này là
+ご丁寧に恐れ入ります
+ありがとうございます。頂きます。
khi nói một cách thân thiện hơn bạn có thể dùng :
+おいしいので買ってきました。
+どうぞお使いください
5.お động từ thể masu+になる
Là cách nói lịch sự. Ví dụ: 作ります>>おつくりになります
I.Vài cấu trúc câu và điểm cần lưu ý.
Bạn nên nhớ rằng người Nhật rất chú trọng đến cách hành xử với người khác. Đặc biệt là các dịp thăm viếng nhà bạn bè người quen. Và cho dù có thân bao nhiêu nữa thì cũng không thể bỏ quên lễ nghĩa. Thường thì khi đến thăm ai đó người Nhật thường mang theo 1 món quà nhỏ.
Sau đây là một vài cấu trúc câu cần cho bạn khi đến thăm nhà người Nhật.
1.ごめんください
Câu này đồng nghĩa với すみません nhưng được dùng khi bạn gõ cửa nhà ai đó.
2.おじゃまします
Là cấu trúc câu sử dụng khi bạn bước vào nhà ai đó. Khi ra về thì bạn có thể nói おじゃましました。
3. 失礼します
Là cấu trúc dành để nói khi bạn vào hay ra khỏi nhà ai đó. Bao hàm cả nghĩa là さよなら
4.あの、これ つまらないものですが・・・・
Là cấu trúc cố định khi bạn tặng quà cho ai đó. Câu trả lời cho câu này là
+ご丁寧に恐れ入ります
+ありがとうございます。頂きます。
khi nói một cách thân thiện hơn bạn có thể dùng :
+おいしいので買ってきました。
+どうぞお使いください
5.お động từ thể masu+になる
Là cách nói lịch sự. Ví dụ: 作ります>>おつくりになります