それと同じ ような扱いで、Với cách giải quyết giống như thế
なし崩し的に (済し崩し sự trả góp) nên hiểu theo kiểu phân chia nhỏ thời gian ra.
喫煙を見過ごしているのが bỏ qua chuyện hút thuốc lá-> nghãi là chấp nhận chuyện hút thuốc
現状ではない Không có hiện trạng nào, thì hiểu theo nghĩa là không có trường hợp (công ty) nào
Nếu thế Dịu đã hiểu sai từ này rồi, thử lại lần nữa xem sao:
-> Trong cách giải quyết giống như vậy, cũng có thể cho rằng có trường hợp chấp nhận việc hút thuốc nhiều lần trong ngày mà vẫn đảm bảo nằm trong giới hạn thời gian cho phép. (cái từ kia phải diễn đạt dài dòng quá)
それと同じ ような扱いで、Với cách giải quyết giống như thế
1.なし崩し的に (済し崩し sự trả góp) nên hiểu theo kiểu phân chia nhỏ thời gian ra.
2.喫煙を見過ごしているのが bỏ qua chuyện hút thuốc lá-> nghãi là chấp nhận chuyện hút thuốc
3.現状ではない Không có hiện trạng nào, thì hiểu theo nghĩa là không có trường hợp (công ty) nào
-Tương tự thế, thực tế hiện nay là hầu hết các công ty đã (đang) mặc nhiên công nhận việc hút thuốc lá đó sao?!
-Tương tự thế, thực trạng là hiện nay các công ty cũng đã dần công nhận việc hút thuốc lá đó sao?!
労働基準法34条3項は「使用者は(中略)休憩時間を自由に利用させなければならない」と定めている。
Theo khoản 3 điều 34 của bộ luật lao động quy định " Người sử dụng (viết tắt cho người hút thuốc) có thể tùy ý sử dụng trong giờ nghỉ giải lao".
労働基準法34条3項は「使用者は(中略)休憩時間を自由に利用させなければならない」と定めている。
Theo khoản 3 điều 34 của bộ luật lao động quy định " (Trích dẫn) Phải để cho người sử dụng-người hút thuốc tự do trong giờ nghỉ giải lao".
使用者は休憩時間を自由に利用させなければならない
Nếu dịch 使用者 là người sử dụng lao động thì câu nó kỳ lắm. "Người sử dụng lao động phải được tùy ý sử dụng giờ nghỉ giải lao" ???? Ở đây đang nói những người hút thuốc lá mà !!!!
使用者は休憩時間を自由に利用させなければならない
Nếu dịch 使用者 là người sử dụng lao động thì câu nó kỳ lắm. "Người sử dụng lao động phải được tùy ý sử dụng giờ nghỉ giải lao" ???? Ở đây đang nói những người hút thuốc lá mà !!!!