Học từ tiếng Nhật theo chủ đề - Bài 12 Vợ chồng 夫婦

-nbca-

dreamin' of ..
Bài 12 Vợ chồng 夫婦

1. ふうふ【夫婦】Vợ chồng 若(老 / 新婚)夫婦 Vợ chồng trẻ (Già / Mới kết hôn) 山田さん夫婦 Vợ chồng ông Tanaka 夫婦愛  Tình chồng vợ 夫婦生活  Đời sống gia đình, đời sống vợ chồng

2. はいぐうしゃ【配偶者】Vợ hoặc là chồng, người phối ngẫu, người mà mình kết hôn với (Dùng trong văn viết, giấy tờ hành chính)

3. つま【妻】 Vợ (Thường dùng xưng hô vợ mình trong câu chuyện với người khác) 米国人女性を妻にする Lấy cô gái người Mỹ làm vợ.

4. かない【家内】 1 Nhà cửa, nhà mình, gia đình mình 家内安全を祈願したCầu gia nhà của được bình an 家内中元気です Cả nhà tôi đều khỏe 2 Vợ (Khi xưng hô vợ mình trong câu chuyện với người khác, mang tính khiêm nhường)

5. にょうぼう【女房】 Vợ (Cách gọi mang tính bình đẳng, ngang hàng hơn hai từ trên) 姉さん女房 Người vợ lớn tuổi hơn mình 押しかけ女房 Người vợ mà đã ép người chồng lấy mình 彼は女房の尻にしかれている Anh ta bị vợ đè đầu cưỡi cổ. (Anh ta là người sợ vợ) 女房持ち (にょうぼもち) Người đàn ông đã có gia đình

6. あいさい【愛妻】=こいにょうぼう【恋女房】 Người vợ yêu 愛妻家  Người chồng biết thương yêu vợ

7. おくさま【奥様】 1 Vợ (Dùng để gọi vợ người khác) 山田さんの奥様 Vợ ông Tanaka 2 Bà (Chỉ người phụ nữa đã kết hôn) 奥様,お電話でございます Thưa bà, bà có điện thoại. この本は奥様方に受けています Cuốn sách này rất được các bà thích đọc.

8. しゅふ【主婦】 Người phụ nữ chăm lo việc gia đình, dọn dẹp nhà cửa; bà nội trợ

9. せんさい【先妻】Vợ trước 先妻の子 Con có với vợ trước

10. のちぞい【後添い】=ごさい【後妻】Vợ sau 彼は後妻を迎えた Ông ta đã đi bước nữa.

11. みぼうじん【未亡人】 Người vợ góa, quả phụ

12. おっと【夫】Chồng 夫のある女性 Người đàn bà đã có chồng

13. しゅじん【主人】 1 Chồng うちの(お宅のご)主人 Chồng tôi (ご主人 là để gọi chồng người khác) 2 Ông chủ 魚屋の主人 Ông chủ hàng cá 3 Chính, vai chính そのパーティーでは社長自らが主人役を務める Ông Tổng Giám đốc sẽ là người làm chủ bữa tiệc này.

14. せいさい【正妻】=ほんさい【本妻】 Vợ chính thức, vợ chính

15. ないさい【内妻】 Vợ không chính thức

(Sưu tầm)
 
Sửa lần cuối:

Điểm tin

Thumbnail bài viết: Trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân...Trong khi một số người vui mừng, những người khác lại nói rằng "không hiệu quả".
Trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân...Trong khi một số người vui mừng, những người khác lại nói rằng "không hiệu quả".
Dư luận đang chia rẽ về kế hoạch trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân của chính phủ. Một số người có thể nghĩ rằng việc cắt giảm thuế sẽ hiệu quả hơn, xét đến những vấn đề phát sinh từ các...
Thumbnail bài viết: 5,84 triệu bệnh nhân mất trí nhớ , tại sao Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao nhất trong số các nước phát triển?
5,84 triệu bệnh nhân mất trí nhớ , tại sao Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao nhất trong số các nước phát triển?
Số lượng người cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ tiếp tục tăng theo từng năm và dự kiến sẽ vượt quá 5,84 triệu vào năm 2040. Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao Mất trí nhớ là một trong những vấn...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Cán cân thanh toán quốc tế đạt thặng dư kỷ lục 30 nghìn tỷ yên , cập nhật năm thứ hai liên tiếp, tác động của đồng yên yếu.
Nhật Bản : Cán cân thanh toán quốc tế đạt thặng dư kỷ lục 30 nghìn tỷ yên , cập nhật năm thứ hai liên tiếp, tác động của đồng yên yếu.
Bộ Tài chính công bố vào ngày 12 rằng thặng dư tài khoản vãng lai, thể hiện tình hình giao dịch hàng hóa, dịch vụ và đầu tư với các quốc gia ở nước ngoài, đã tăng 16,1% so với năm trước lên...
Thumbnail bài viết: Lý do khiến cước điện thoại di động liên tiếp tăng, KDDI theo chân Docomo. Softbank và Rakuten sẽ ra sao ?
Lý do khiến cước điện thoại di động liên tiếp tăng, KDDI theo chân Docomo. Softbank và Rakuten sẽ ra sao ?
NTT Docomo và KDDI lần lượt công bố các gói giá mới vào tháng 5 năm 2025. Nhìn vào nội dung, có vẻ như giá đã tăng so với các gói giá tương tự hiện có. Không còn nghi ngờ gì nữa, tình hình lạm...
Thumbnail bài viết: Thuế và chi phí an sinh xã hội là gánh nặng . Tỷ lệ gánh nặng quốc gia của Nhật Bản có cao hơn các quốc gia khác không?
Thuế và chi phí an sinh xã hội là gánh nặng . Tỷ lệ gánh nặng quốc gia của Nhật Bản có cao hơn các quốc gia khác không?
Theo ngân sách năm tài chính 2025 do Liên đoàn các Hiệp hội Bảo hiểm Y tế Quốc gia công bố vào ngày 23 tháng 4, tỷ lệ phí bảo hiểm trung bình cho năm tài chính này là 9,34%, tăng 0,03 điểm so với...
Thumbnail bài viết: Nippon Telegraph and Telephone (NTT) đổi tên công ty thành "NTT" từ ngày 1 tháng 7 , logo công ty cũng thay đổi.
Nippon Telegraph and Telephone (NTT) đổi tên công ty thành "NTT" từ ngày 1 tháng 7 , logo công ty cũng thay đổi.
Nippon Telegraph and Telephone (NTT) đã thông báo vào ngày 9 tháng 5 rằng công ty sẽ đổi tên thành "NTT Corporation" từ ngày 1 tháng 7. Ngoài ra, công ty sẽ cải tiến nhận diện công ty (CI) và logo...
Thumbnail bài viết: Điều tra tình hình thực tế về chi tiêu quốc phòng của Nhật Bản (ấn bản năm 2025).
Điều tra tình hình thực tế về chi tiêu quốc phòng của Nhật Bản (ấn bản năm 2025).
Viện Nghiên cứu Hòa bình Quốc tế Stockholm (SIPRI), được biết đến là một cơ quan quốc tế do độ tin cậy của dữ liệu mà viện này cung cấp, thường xuyên công bố nhiều báo cáo khác nhau về xu hướng...
Thumbnail bài viết: Số lượng du khách nước ngoài đến Nhật Bản vượt quá 10 triệu lần đầu tiên trong một quý ! Du lịch trong nước có thực sự có tác động kinh tế không ?
Số lượng du khách nước ngoài đến Nhật Bản vượt quá 10 triệu lần đầu tiên trong một quý ! Du lịch trong nước có thực sự có tác động kinh tế không ?
Tôi cảm thấy rằng số lượng khách du lịch nước ngoài đã tăng lên gần đây, nhưng liệu đó có thực sự là điều tích cực cho nền kinh tế không? Bạn đã bao giờ có một câu hỏi đơn giản như vậy chưa? Theo...
Thumbnail bài viết: Bí quyết để đạt được "lợi nhuận từ khách du lịch nước ngoài và giá cả hợp lý cho người Nhật" , điều cần thiết cho sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản
Bí quyết để đạt được "lợi nhuận từ khách du lịch nước ngoài và giá cả hợp lý cho người Nhật" , điều cần thiết cho sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản
■ Động lực vượt 40 triệu du khách nước ngoài đến Nhật Bản Các điểm đến du lịch đông đúc người nước ngoài ngay cả trong kỳ nghỉ dài. Tại các điểm đến du lịch nổi tiếng như Kyoto, một xu hướng...
Thumbnail bài viết: Con số gần đây nhất của Nhật Bản là 1,37%. Xem xét xu hướng chi tiêu quân sự và GDP ở các quốc gia khác.
Con số gần đây nhất của Nhật Bản là 1,37%. Xem xét xu hướng chi tiêu quân sự và GDP ở các quốc gia khác.
Biện pháp được sử dụng phổ biến nhất để so sánh sức mạnh quân sự và trang thiết bị quân sự của mỗi quốc gia là giá trị thực tế của chi tiêu quân sự. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố như sức mạnh kinh tế...
Top