Học từ tiếng Nhật theo chủ đề - Bài 27 Ăn uống 飲食

-nbca-

dreamin' of ..
Bài 27 Ăn uống 飲食

1. たべる【食べる】 Ăn, sống 一口食べる Ăn một miếng 外(家)で食べる Ăn ở bên ngoài このきのこは食べられる Cái nấm này ăn được. 急いで食べる Ăn vội すっかり食べる Ăn sạch 牛が牧場で草を食べている Trâu đang ăn cỏ ngoài đồng. こんなに薄給では食べていけない Lương thấp như thế thì khó mà sống nổi. 彼は彼女に食べさせてもらっている Anh ta sống nờ vào cô ấy.

2. くう【食う】 1 Ăn (Cách nói thông tục) ⇒ たべる(食べる), 2 Sống 食うに困らないだけの収入がある Chỉ có thu nhập đủ để sống. 食うや食わずの生活だった Tôi chỉ kiếm đủ tiền để tồn tại. 3 Cắn, nhai 脚を蚊に食われた Chân tôi bị muỗi cắn. 4 Bị xâm lấn, bị ảnh hưởng, bị nuốt スーパーに食われて商店街の売り上げが減った Khu phố bán hàng số hàng bán ra giảm vì bị các siệu thị nuốt mất khách hàng. 主役が脇役に食われた Nhân vật chính đã bị nhân vật phụ làm cho mờ nhạt. 5 Đánh bại, đoạt được 新人が昨年のチャンピオンを食った Đấu thủ mới đã dành được chức vô địch của năm ngoái. 6 Mất nhiều thời gian, tiền bạc これは時間と金を食う仕事だ Đây là công việc tốn nhiều thời gian và tiền bạc. 大型車はガソリンを食う Xe lớn rất hao xăng. 7 Già cả 年を食った男 Người đàn ông có tuổi

3. いただく【頂く】 1 Ăn, uống (Cách nói khiêm nhường) 大変おいしくいただきました Tôi đã ăn rất ngon miệng. もう結構.十分いただきました Xin cám ơn, tôi đã ăn no rồi. 遠慮なくいただきます Tôi xin phép được dùng bữa. 2 Đội trên đầu 雪を頂く山々 Những rặng núi phủ đầy tuyết 宝冠を頂いているのが王女である Người đội vương miện trên đầu chính là nữ vương. 3 Nhận (Thể khiêm nhường của もらう) この絵葉書を1枚いただきたいのですが Tôi muốn một tấm bưu thiệp này… 仕上げるまでに3日ほどいただきたい Tôi cần có 3 ngày để làm xong việc này… 4〔=…してもらう〕 ちょっとここを説明していただけませんか Có thể giải thích chỗ này cho tôi một chút được không? 手伝っていただきたいことがあります Tôi có việc cần nhờ anh giúp đỡ.

4. めしあがる【召し上がる】 Ăn (Thể kính ngữ của 食べる) どうぞケーキを召し上がってください Xin mời anh dùng bánh. コーヒーを召し上がりますか Anh dùng cà phê nhé.

5. あじわう【味わう】 1 Thưởng thức, nếm, nhấp その酒を一口味わった Tôi đã nhấp thử một chút rượu đó. パーティーでいろんな珍味を味わった Chúng tôi đã thưởng thức được nhiều món ngon trong bữa tiệc. 2 Nếm mùi, nếm niềm vui 人生を味わって楽しむ Vui vẻ thưởng thức niềm vui của cuộc sống con người. 彼の名演奏でその音楽の美しさを味わった Chúng tôi đã thưởng thức được cái hay của âm nhạc nhờ vào diễn xuất âm nhạc tài giỏi của ông ấy. 3 Trải qua 恋の甘さと苦しさを味わう Nếm vị ngọt và niềm đắng cay của tình yêu.

6. ついばむ【啄む】 Mổ (Dùng cho chim chóc) 小鳥がちょっとパンをついばんだ Con chim nhỏ đã mổ (ăn) được một chút bánh.

7. かむ【噛む】 Cắn, nhai よくかんで食べる Nhai kỹ (Khi ăn) 犬にかまれた Tôi bị con chó cắn. カリカリ(ポリポリ)かむ Nhai giòn tan.

8. かみくだく【噛み砕く】 Nhai nát, nhai vỡ, cắn vỡ せんべいをかみ砕く Nhai nát miếng bánh phồng. 氷をかみ砕く Nhai nước đá

9. かじる【齧る】 1 Gặm, nhằn, cắn từng chút một ねずみが箱をかじって穴をあけた Con chuột gặm cái hộp làm nó thủng một lỗ. りんごをかじる Cắn trái táo. 角砂糖をかじる Nhằn miếng đường. 2 Mới làm được một chút, mới làm được một tí フランス語は少しかじっているだけです Tôi mới chỉ học được một tí tiếng Pháp thôi.

10. なめる【舐める】1 Liếm, (lè lưỡi) nếm thử 犬は皿のものをきれいになめつくした Con chó đã liếm sạch mọi thứ trong cái đĩa 猫が水をなめている Con méo đang uống (liếm) nước. 彼はその女をなめるように見た Anh ta nhìn cô gái đó một cách say đắm (mắt anh ta như liếm vào người cô ấy) ソースをなめてみる Nếm thử nước sốt 2 Trải qua, nếm mùi đời 世の辛酸をなめた人のみが書ける本だ Đây là cuốn sách mà chỉ có người đã nếm đắng cay của cuộ đời mới có thể viết được. 慶応チームは苦杯をなめた The Keio team was defeated. 3 (Ngọn lửa) liếm 火はあっというまに教会をなめ尽くした Ngọn lửa trong phút chốc đã thiêu sạch nhà thờ. しゃぶる Mút 赤ん坊が指をしゃぶっている Em bé đang mút ngón tay. あめ玉をしゃぶる Mút viên kẹo.

11. おおぐい【大食い】 Ăn nhiều ,小食 Ăn ít, ít ăn 大食いする

12. つまみぐい【摘まみ食い】 1 Nhón lấy để ăn bằng đầu ngón tay. つまみ食いする 2 Ăn vụng 〔=盗み食い〕 子どもはケーキをつまみ食いした Đứa nhỏ đã ăn vụng miếng bánh. 3 Ăn cắp, sử dụng không phép 会社の金をつまみ食いしていた Anh ta đã tơ hào tiền của công ty.

13. くわずぎらい【食わず嫌い】 Chưa thử, chỉ mới nhìn là không muốn ăn hay không thích ăn 女はイクラを食わず嫌いしている Cô ta không thích ăn cá hồi.

14. たちぐい【立ち食い】 Đứng ăn 駅で立ち食いをした Tôi đứng ăn ở ga. 屋台で立ち食いをする Đứng ăn ở tiệm ven đường.

15. りっしょく【立食】 Đứng ăn (Nghĩa giống 立ち食い nhưng chỉ dùng cho bữa tiệc, lễ hội…) 立食する 立食パーティー  Tiệc đứng

16. ししょく【試食】 Ăn thử インドネシア料理を試食する Ăn thử món ăn In-đô-nê-xi-a

17. あじみ【味見】 Nếm thử (Chỉ dùng cho những món ăn đang nấu dở、khác với 試食 là ăn thử món ăn đã nấu xong) スープの味見をする Nêm thử món súp.

18. どくみ【毒味・毒見】 Thử độc 毒味する

19. しいん【試飲】 Uống thử 試飲する

20. ぜっしょく【絶食】 絶食する 7日間の絶食に入る Nhĩn ăn tới ngày thứ 7. 医者は24時間の絶食を命じた Bác sĩ yêu cầu nhịn ăn trong 24 giờ. 彼はその日一日絶食した Anh ta đã nhịn ăn cả ngày hôm đó

21. だんじき【断食】 Nhịn ăn (Có nghĩa giống với 絶食, nhưng 絶食 chủ yếu chỉ việc nhịn ăn mang tính khách quan như nhịn ăn do bị bệnh, sức khỏe yếu. 断食 là nhịn ăn chủ động như để tu hành, kháng nghị, phản đối…và trong thời gian dài. Chữ “Tuyệt thực” trong tiếng Việt gần nghĩa với 断食 hơn là 絶食) 断食する 2日の断食 Nhịn ăn 2 ngày. 断食スト Sự đấu tranh bằng cách tuyệt thực  断食ストをする 断食日  Ngày nhịn ăn (Theo tôn giáo)

22. しょうか【消化】 1 Tiêu hóa 消化する 消化のよい食べ物 Món ăn dễ tiêu hóa. 消化しにくい食物 Món ăn khó tiêu hóa 消化を助ける Hỗ trợ tiêu hóa 消化を妨げる Gây trở ngại cho tiêu hóa. 2 Hấp thụ 日本は西洋文化を巧みに消化した Nhật Bản đã hấp thụ tốt văn hóa tây Phương. この本は難しいから彼らには消化出来ない Cuốn sách này khó, chắc bọn nó không tiêu hóa nổi đâu. 3 Tiêu dùng, tiêu thụ 市場はそれだけの電気器具を消化できるだろうか Không biết thị trường có thể tiêu thụ hết bao nhiêu thiết bị điện.

23. 消化器(官)  Cơ quan tiêu hóa 消化不良  Tiêu hóa kém 消化不良を起こしている Bị tiêu hóa kém. 消化力 Khả năng tiêu hóa

24. のむ【飲む】 Uống コーヒーを1杯飲む Uống một tách cà phê スープを飲む Uống súp 錠剤を飲む Uống thuốc viên. 赤ん坊が母親のお乳を飲んでいる Đứa bé đang bú sữa mẹ. 飲みに行こう Đi làm một ly thôi.

25. のみこむ【飲み込む】 1 Nuốt, nốc 肉切れをのみ込む Nuốt trọn lát thịt. ビールをぐっと飲み込む Nốc trọn ly bia. 2 Hiểu được, nắm bắt được 彼は飲み込むのが早いので役に立つ Anh ta hiể vấn đề nhanh nên đỡ nhiều. 3 Nén lại không nói nữa 言いたかったがぐっと飲み込んだ Tôi muốn nói nhưng đã dằn lại.

26. すする【啜る】 Nhai nhóp nhép; húp sùm sụp, ăn uống soàm soạp phát ra tiếng. Nếu chỉ uống canh…mà không để phát ra tiếng húp…thì dùng 吸う) そばをすする Ăn mì Soba 彼らは茶をすすりながら昔話をした Họ vừa xuýt xoa uống trà nóng vừa nói chuyện ngày xưa.

27. うがい【嗽】 Súc òng ọc, súc nước trong miệng. うがいする うがい薬  Thuốc súc miệng

(Sưu tầm)
 

Điểm tin

Thumbnail bài viết: Các công ty lữ hành lớn của Trung Quốc tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản, biện pháp đối phó sau phản ứng của Thủ tướng Takaichi.
Các công ty lữ hành lớn của Trung Quốc tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản, biện pháp đối phó sau phản ứng của Thủ tướng Takaichi.
Ngày 17/11, một số công ty lữ hành lớn của Trung Quốc đã tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản. Thông tin này được các nguồn tin trong ngành tiết lộ. Động thái này nhằm đáp trả lời kêu gọi của...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Việc đảm bảo nhân tài nước ngoài và thắt chặt quy định "không mâu thuẫn"
Nhật Bản : Việc đảm bảo nhân tài nước ngoài và thắt chặt quy định "không mâu thuẫn"
Bà Kimi Onoda, người phụ trách Chính sách Cư trú Nước ngoài, đã trả lời phỏng vấn tờ Asahi Shimbun và các ấn phẩm khác vào ngày 17. Về việc chính phủ thắt chặt chính sách đối với người nước ngoài...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Đề xuất giảm 2,5% trợ cấp hỗ trợ công cộng được phê duyệt, theo Ủy ban Chuyên gia Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
Nhật Bản : Đề xuất giảm 2,5% trợ cấp hỗ trợ công cộng được phê duyệt, theo Ủy ban Chuyên gia Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
Sau phán quyết của Tòa án Tối cao hồi tháng 6 rằng việc chính phủ hạ thấp tiêu chuẩn trợ cấp công cộng là bất hợp pháp, một ủy ban chuyên gia của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã phê duyệt rộng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Giáo dục tiếng Nhật cho người nước ngoài , chính phủ phải thực hiện trách nhiệm chung.
Nhật Bản : Giáo dục tiếng Nhật cho người nước ngoài , chính phủ phải thực hiện trách nhiệm chung.
Với số lượng người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản ngày càng tăng, việc giáo dục tiếng Nhật ngày càng trở nên quan trọng. Giao tiếp trôi chảy bằng ngôn ngữ không chỉ giúp ích cho cuộc sống hàng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Những ngành nghề có mức thưởng cao nhất năm 2025 ! Mức thưởng trung bình hàng năm tăng vọt lên 1.207.000 Yên.
Nhật Bản : Những ngành nghề có mức thưởng cao nhất năm 2025 ! Mức thưởng trung bình hàng năm tăng vọt lên 1.207.000 Yên.
Persol Career, đơn vị vận hành dịch vụ tìm việc "doda", đã thực hiện một khảo sát về mức thưởng trung bình hàng năm. 15.000 nhân viên trong độ tuổi 20-59 đã tham gia khảo sát. Mức thưởng trung...
Thumbnail bài viết: Tokyo trở thành "Thành phố giàu nhất Thế giới" . Hai đô thị Nhật Bản lọt Top 10, các thành phố Châu Á thăng hạng.
Tokyo trở thành "Thành phố giàu nhất Thế giới" . Hai đô thị Nhật Bản lọt Top 10, các thành phố Châu Á thăng hạng.
Tokyo đã giành vị trí dẫn đầu danh sách "Thành phố Giàu nhất Thế giới" vào năm 2025. Theo tạp chí kinh doanh CEOWORLD của Mỹ, GDP của Tokyo sẽ đạt 2,55 nghìn tỷ đô la, đưa thành phố này lên vị trí...
Thumbnail bài viết: Bộ Giáo dục Trung Quốc : "Hãy thận trọng khi du học Nhật Bản". Lời đáp trả phát biểu của Thủ tướng Takaichi về tình trạng khẩn cấp ở Đài Loan ?
Bộ Giáo dục Trung Quốc : "Hãy thận trọng khi du học Nhật Bản". Lời đáp trả phát biểu của Thủ tướng Takaichi về tình trạng khẩn cấp ở Đài Loan ?
Vào ngày 16, Bộ Giáo dục Trung Quốc đã ban hành thông báo tới sinh viên quốc tế tại Nhật Bản và những người đang cân nhắc du học, kêu gọi họ "tăng cường đánh giá rủi ro, duy trì cảm giác an toàn...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Năng suất lao động tăng 0,2% trong năm tài chính 2024 . Tăng trưởng tiền lương thực tế dự kiến sẽ tiếp tục ở mức "trên 1%".
Nhật Bản : Năng suất lao động tăng 0,2% trong năm tài chính 2024 . Tăng trưởng tiền lương thực tế dự kiến sẽ tiếp tục ở mức "trên 1%".
Trung tâm Năng suất Nhật Bản (JPC) đã tổng hợp số liệu năng suất lao động cho năm tài chính 2024 trên mỗi người lao động. Tính theo giá trị thực tế, nếu tính đến lạm phát, con số này tăng 0,2% so...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Lo ngại về tác động đối với các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch , chờ đánh giá phản ứng của chính phủ Trung Quốc
Nhật Bản : Lo ngại về tác động đối với các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch , chờ đánh giá phản ứng của chính phủ Trung Quốc
Sau khi Bộ Ngoại giao Trung Quốc cảnh báo không nên đến Nhật Bản sau phát biểu của Thủ tướng Sanae Takaichi về tình trạng khẩn cấp tại Đài Loan, các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch, vốn có nhu...
Thumbnail bài viết: Các biện pháp kích thích kinh tế nhằm giảm gánh nặng hộ gia đình khoảng 50.000 yên. Trợ cấp điện và khí đốt sẽ lên tới khoảng 6.000 yên trong 3 tháng.
Các biện pháp kích thích kinh tế nhằm giảm gánh nặng hộ gia đình khoảng 50.000 yên. Trợ cấp điện và khí đốt sẽ lên tới khoảng 6.000 yên trong 3 tháng.
Chính phủ Nhật Bản đã bắt đầu điều chỉnh gói kích thích kinh tế toàn diện, bao gồm các biện pháp chống tăng giá, để trợ cấp hóa đơn tiền điện và khí đốt mùa đông khoảng 6.000 yên trong ba tháng từ...
Top