Học từ tiếng Nhật theo chủ đề - Bài 3 Hoạt động của mắt 目の働き

-nbca-

dreamin' of ..
Cái này thấy có bạn post đến bài 2 rồi, không biết có ai cần không... lượt lặt gửi lên đây.

Bài 3 Hoạt động của mắt 目の働き

1. ) みる【見る】 1 Nhìn, thấy 注意して見る Chú ý xem;見ると聞くとは大違いだった Nghe và thấy hoàn toàn khác nhau;彼がそんなに腹を立てたのを見たことがない Tao chưa bao giờ thấy anh ta giận như thế bao giờ 2 Quan sát, trông thấy 外国人の見た日本 Nhật Bản dưới con mắt người nước ngoài 3 Chờ xem, ngóng しばらく様子を見る Chờ (Ngóng) xem tình hình 4 Tham quan, xem 博物館を見る Thăm viện bảo tàng;テレビで映画を見る Xem phim 5 Đọc 今日の新聞を見ましたか Anh đã đọc báo hôm nay chưa? 6Tìm, tra 答案を見る Tra đáp án 7 Đoán, suy đoán 外見を見るとそんなに悪くない Nhìn bề ngoài thì nó không đến nỗi tệ 8 Chăm sóc赤ん坊の面倒をよく見る Chăm sóc em bé 老後の両親を見る Chăm sóc cha mẹ già 9Trải qua, gặp phải 痛い目を見る Đã gặp chuyện khó khăn

2. )みえる【見える】1Thấy được 私の座っていた所からは試合は全く見えなかった Không thấy được trận đấu từ chỗ tôi ngồi;木の上の方に鳥の巣が見える 2 Tìm thấy上着が見えない Không tìm thấy cái áo khoác 3 Đến (Kính ngữ)今日はだれも見えなかった Hôm nay chẳng thấy có ai đến. 4 Trông giống như あの人は教師のように見える Người đó trông giống như là thầy giáo; あの女は40位に見える Cô ta trông khoảng 40 tuổi.

3. )みつめる【見詰める】Nhìn không rời, nhìn chăm chăm 顔を見詰める Nhìn thẳng vào mặt;彼女はその写真をじっと見詰めていた Cô ta cứ nhìn chăm chăm vào bức ảnh đó

4. )つぶる【瞑る】Nhắm lại目をつぶる Nhắm mắt lại;彼らの悪事に目をつぶった Tôi đã nhắm mắt trước việc xấu của bọn đó

5. )まばたき【瞬き】Chớp mắt, nháy mắt 瞬きするその子は瞬きもせずに私を見ていた Đứa bé nhìn tôi không chớp. ひと瞬きする間に Trong chớp mắt

6. )しちょう【視聴】Nghe nhìn その事件は天下の視聴を集めた Sự kiện đó đã thu hút sự quan tâm của mọi người 視聴者  Khán thính giả 

7. )はため【傍目】 Mắt người ngoài 彼らははた目には幸せそうに見える Trong mắt người ngoài, anh ta có vẻ hạnh phúc

8. ) しせん【視線】 Thị tuyến, ánh mắt 二人の視線が合った Ánh mắt hai người gặp nhau ;視線を向ける Gương mắt nhìn 背後に視線を感じる Cảm thấy có ai nhìn từ sau lưng

9. )いっけん【一見】Nhìn qua, mới nhìn 一見してそれが偽物だと分かった Nhìn qua biết ngay nó là đồ giả;百聞は一見にしかずTrăm nghe không bằng một thấy;この問題は一見やさしそうだ Bài tập này nhìn qua có vẻ dễ

10. )みなおす【見直す】 1 Nhìn lại, xem lại もっとよく見直してみなさいHãy xem kỹ lại một lần nữa 2 Xem xét lại その計画は見直す必要がある Bản kế hoạch này cần được xem lại một lần nữa 3 Chuyển biết tốt 病人の容態は見直してきた Tình trạng của bệnh nhân đã tốt hơn

11. )みまもる【見守る】 Nhìn một cách quan tâm (có tính thương yêu, tình cảm), nhìn chăm chú xem có gì sai sót hay không 子を見守る母 Người mẹ nhìn con (Một cách quan tâm) その事業の発展を見守ることにした Chúng tôi quyết định sẽ chờ xem sự phát triển của hoạt động kinh doanh đó

12. )ちょくし【直視】 Nhìn thẳng現実を直視する Nhìn thẳng vào thực tế

13. ) ちゅうもく【注目】 Nhìn một cách chú ý, quan tâm世人の注目の的となる Trở thành cái đích ngắm của người đời;彼の作品は注目に値するTác phẩm của anh ta đáng chú ý;注目すべき現象 Hiện tượng đáng quan tâm

14. )めつき【目つき】 Cái nhìn やさしい目付きの女の人 Cô gái có cái nhìn dễ thương お母さんと目付きが似ていますね Anh và mẹ anh có đôi mắt giống nhau ghê.

15. ) にらむ【睨む】 1 Nhìn trừng trừng, nhìn chăm chăm, nhìn giận dữ 射手は的をぐっとにらんだ Xạ thủ ngắm (chăm chăm) vào đích bắn 2 Bị theo dõi, bị ngắm警察ににらまれている Bị vào sổ đen cảnh sát 3 Chuốc hận 彼ににらまれるようなことをしたのか Mày làm gì mà bị nó hận vậy

16. )ふため【二目】 Nhìn lại 二目と見られない恐ろしい姿 Cái hình dạng bị sốc khi nhìn vào (Không dám nhìn lần thứ hai)

17. )のぞく【覗く】 1 Nhìn qua khe hở, soi mình->, nhòm 部屋をのぞく Nhòm vào trong phòng穴(すきま)からのぞく ->Nhòm qua cái lỗ

18. 顕微鏡をのぞく Nhìn qua kính hiển vi 2 Bị nhìn thấy một phần スカートからスリップがのぞいている Cái xì líp hở ra dưới váy cô ta 3 Ghé qua お帰りにちょっと私のところをのぞいてください Khi về ghé qua nhà tôi một cái 4 Biết một chút, liếc qua この本はちょっとのぞいて見たことがある Tôi đã có liếc qua cuốn sách này

19. )ながめる【眺める】 Ngắm この部屋からすばらしい夜景を眺めることができる Có thể ngắm cảnh ban đêm đẹp đẽ từ căn phòng này; この問題を別の角度から眺めてごらんなさい Hãy nhìn thử vấn đề này ở góc độ khác xem.

(Sưu tầm)
 
Thumbnail bài viết: Tổng lực lượng lao động của Nhật Bản đạt mức cao kỷ lục 68,73 triệu người.
Tổng lực lượng lao động của Nhật Bản đạt mức cao kỷ lục 68,73 triệu người.
Phụ nữ và người cao tuổi là động lực chính cho sự gia tăng này. Theo Khảo sát Lực lượng Lao động tháng 6 năm 2025 do Bộ Nội vụ và Truyền thông công bố, dân số có việc làm của Nhật Bản đã tăng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Chính phủ điều chỉnh chi tiêu an sinh xã hội tăng 400 tỷ yên , tiêu chuẩn đề xuất ngân sách năm tài chính 2026.
Nhật Bản : Chính phủ điều chỉnh chi tiêu an sinh xã hội tăng 400 tỷ yên , tiêu chuẩn đề xuất ngân sách năm tài chính 2026.
Trong tiêu chuẩn đề xuất ngân sách năm tài chính 2026, vốn chỉ ra hướng đi cho việc lập ngân sách, chính phủ đã bắt đầu điều chỉnh mức tăng trưởng chi tiêu an sinh xã hội (tăng tự nhiên) do các...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Tai nạn chăm sóc trẻ em năm 2024 đạt mức cao kỷ lục 3.190 vụ, giảm số vụ tử vong.
Nhật Bản : Tai nạn chăm sóc trẻ em năm 2024 đạt mức cao kỷ lục 3.190 vụ, giảm số vụ tử vong.
Năm 2024, có 3.190 vụ tai nạn liên quan đến thương tích nghiêm trọng cho trẻ em tại các nhà trẻ và trường mẫu giáo trên toàn quốc, tăng 418 vụ so với năm trước và là con số cao nhất kể từ khi bắt...
Thumbnail bài viết: Bảng xếp hạng Doanh thu Nhà cung cấp Dịch vụ công nghệ thông tin năm 2024: Hitachi, NEC và NTT Data xếp hạng cao.
Bảng xếp hạng Doanh thu Nhà cung cấp Dịch vụ công nghệ thông tin năm 2024: Hitachi, NEC và NTT Data xếp hạng cao.
Vào ngày 30 tháng 7, IDC Nhật Bản đã công bố bảng xếp hạng doanh thu nhà cung cấp cho thị trường dịch vụ công nghệ thông tin trong nước năm 2024. Quy mô thị trường ước tính đạt 7.205 nghìn tỷ Yên...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Ghi nhận mức quyên góp thuế quê hương năm tài chính 2024 đạt mức cao kỷ lục 1,2 nghìn tỷ yên.
Nhật Bản : Ghi nhận mức quyên góp thuế quê hương năm tài chính 2024 đạt mức cao kỷ lục 1,2 nghìn tỷ yên.
Tổng số tiền quyên góp thông qua quyên góp thuế quê hương trong năm tài chính 2024 đã đạt mức cao kỷ lục 1,2728 nghìn tỷ yên. Đây là năm thứ năm liên tiếp số tiền quyên góp vượt quá 1 nghìn tỷ...
Thumbnail bài viết: Chi phí ăn uống đã tăng 10.000 yên ? Chi tiêu cho kỳ nghỉ hè của các gia đình có trẻ em sẽ tăng bao nhiêu ?
Chi phí ăn uống đã tăng 10.000 yên ? Chi tiêu cho kỳ nghỉ hè của các gia đình có trẻ em sẽ tăng bao nhiêu ?
Trong những tháng hè nóng nực từ tháng 6 đến tháng 9, một số người có thể lo lắng về hóa đơn tiền điện nước cao do điều hòa. Hơn nữa, do trẻ em ở nhà nhiều hơn trong kỳ nghỉ hè, chi phí ăn uống và...
Thumbnail bài viết: Tỷ lệ sinh tiếp tục giảm ở Nhật Bản, nơi tư tưởng "đàn ông đi làm, phụ nữ ở nhà" vẫn còn tồn tại.
Tỷ lệ sinh tiếp tục giảm ở Nhật Bản, nơi tư tưởng "đàn ông đi làm, phụ nữ ở nhà" vẫn còn tồn tại.
So với các nước phát triển khác, Nhật Bản có khoảng cách thu nhập giữa nam và nữ đã kết hôn lớn nhất. Sự phân công lao động theo giới tính - "đàn ông đi làm, phụ nữ ở nhà" - từng là điều bình...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Hơn 40% nam giới đã nghỉ phép chăm sóc con trong năm 2024, mức cao nhất từ trước đến nay.
Nhật Bản : Hơn 40% nam giới đã nghỉ phép chăm sóc con trong năm 2024, mức cao nhất từ trước đến nay.
Theo Khảo sát Cơ bản về Bình đẳng Việc làm năm 2024 do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi công bố vào ngày 30, tỷ lệ nam giới nghỉ phép chăm sóc con là 40,5%. Con số này tăng 10,4 điểm phần trăm so...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Hội đồng Chuyên gia MEXT phê duyệt hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho nghiên cứu sinh tiến sĩ, loại trừ sinh viên quốc tế.
Nhật Bản : Hội đồng Chuyên gia MEXT phê duyệt hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho nghiên cứu sinh tiến sĩ, loại trừ sinh viên quốc tế.
Một thay đổi trong hệ thống hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho nghiên cứu sinh tiến sĩ sau đại học loại trừ sinh viên quốc tế đã được thông qua rộng rãi tại một hội đồng chuyên gia MEXT vào ngày 30...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Nghĩa vụ khai thuế tiêu dùng của các công ty nước ngoài tăng vọt. Cơ quan Thuế Quốc gia buộc phải giám sát do xác nhận gian lận.
Nhật Bản : Nghĩa vụ khai thuế tiêu dùng của các công ty nước ngoài tăng vọt. Cơ quan Thuế Quốc gia buộc phải giám sát do xác nhận gian lận.
Số lượng công ty nước ngoài phải khai thuế tiêu dùng đang tăng gấp đôi mỗi năm. Mặc dù các trường hợp khai thuế gian lận cũng đã được xác nhận, nhưng hệ thống theo dõi và điều tra của Cơ quan Thuế...
Top