Học từ tiếng Nhật theo chủ đề - Bài 31 Vị giác 味覚

-nbca-

dreamin' of ..
Bài 31 Vị giác 味覚

1. あじわう【味わう】 Nếm, thưởng thức その酒を一口味わった Tôi đã nếm thử một ngụm loại rượu đó. パーティーでいろんな珍味を味わった Chúng tôi đã nếm được bao nhiêu là vị ngon trong bữa tiệc. 珍味を味わうようにして食べる Ăn làm sao mà thưởng thức cho được mùi vị. 人生を味わって楽しむ Nếm ngọt bùi của cuộc đời. 彼の名演奏でその音楽の美しさを味わった Chúng tôi đã thưởng thức được cái hay của âm nhạc trong bài diễn tấu của ông ta. 恋の甘さと苦しさを味わう Nếm cả vị ngọt lẫn đắng cay của tình yêu.

2. しょうみ【賞味】 Sự thưởng thức (Món ăn) 特別の料理を賞味する Thưởng thức món ăn đặc biệt ご賞味下さい Xin mời dùng. 賞味期限1996年12月10日 Hạn sử dụng là ngày 10 tháng 12 năm 1996

3. あじ【味】 1 Sự nêm, nếm, mùi vị 味をつける Nêm gia vị. 味を見る Nếm thử gia vị. あの子はビールの味を覚えてしまった Thằng con nó đã lỡ quen mùi bia. 味が落ちる Mất vị にんにくの味がする Có mùi vị của tỏi. 味が薄い Nhạt どんな味がしますか Nó có vị như thế nào? 2 Vị ngon あのレストランは味で売っている Cửa hàng này sống được là nhờ thức ăn có có mùi vị ngon riêng. 3 Mùi vị, kinh nghiệm 味を知る Trải qua 異性の味を知る Đã biết mùi nam nữ 彼らは自由の味を知らなかった Anh ta đã không hưởng được mùi vị của tự do. 彼に苦労の味を教えてやろう Hãy cho nó nếm mùi cay đắng. 文学の味など彼には分からん No làm gì biết được cái hay của văn chương.

4. こく Vị ngon, vị đậm đà, vị ưa thích 味にこくが有る Có vị đậm đà

5. うまい【甘い・旨い】 1 Ngon〔=おいしい〕 このケーキはうまい Cái bánh này ngon quá. うまそうな Có vẻ ngon. 見かけは悪いがうまいぞ Nhìn thì không đẹp nhưng ngon lắm đó. 2 Giỏi 〔=上手〕 彼女はピアノがうまい Cô ta chơi pi-a-nô rất hay. 彼女は字がうまい Cô ta viết chữ đẹp. 3 Ngon, tốt それはうまい考えだ Thật là một ý tưởng tốt. うますぎる話には気をつけよ Mấy cái chuyện có vẻ ngon ăn là phải chú ý đó.

6. おいしい【美味しい】 1 Ngon 〔=うまい〕 この料理はとてもおいしい Món ăn này thật là ngon 彼女はケーキをおいしそうに食べた Cô ấy ăn miếng bánh trông thật ngon lành. 2 Hấp dẫn おいしそうな話につられて100万円出資した Nghe nó hấp dẫn qua nên đã góp vào 1 triệu Yên.

7. びみ【美味】 Mỹ vị 美味なもの Đồ ăn ngon 美味を好む人 Người thích ăn ngon./Người sành ăn.

8. あまい【甘い】 1 Ngọt 甘い物 Đồ ngọt 甘い味がする Có vị ngọt 2 Ít mặn Miso ít mặn 3 Ngọt ngào 甘い香り Hương thơm ngọt ngào 甘い声で彼女の耳にささやく Thì thầm vào tai cô ấy bằng giọng ngọt ngào. 甘い言葉 Lời nói ngọt ngào./Lời đường mật 4 Không nghiêm khắc, khoan dung 田中先生は甘い Thầy Tanaka không có nghiêm khắc. 犯人たちに甘すぎる Quá khoan dung đối với bọn tội phạm 夫は子供に甘い Chồng tôi quá dễ dãi với mấy đứa con. 世の中は甘くないぞ Cuộc sống không có bằng phẳng đâu! 5 Hời hợt 甘い見方 Cách nhìn hời hợt 6 Thắm thiết (tình vợ chồng) 甘い夫婦 Đôi vợ chồng có tình cảm thắm thiết 7 Lỏng lẻo 結び目が甘い Mối thắt (buộc) lỏng. 8 Cùn このナイフは切れ味が甘い Con dao này cùn (cắt không được ngọt).

9. あまみ【甘味】 Vị ngọt この梨(なし)は甘味がある Quả lê này có vị ngọt 甘味を付ける làm ngọt

10. からい【辛い】 1 Cay このカレーライスは辛すぎる Món cơm cà ri này cay quá. 2 Mặn〔=塩辛い〕 この漬け物は辛い Món dưa muối này mặn quá. 3 Cay mặn 世の中の甘いも辛いもなめてきた Tôi đã nếm cả vị ngọt lẫn vị mặn của cuộc đời.

11. からみ【辛味】 Vị cay, vị mặn この料理は辛味が効いている Món ăn này thật là cay.

12. すっぱい【酸っぱい】 Chua 梅干しは酸っぱい Mận muối chua quá. 酸っぱくて顔がゆがんだ Chua đến méo cả mặt.

13. あまずっぱい【甘酸っぱい】 1 Chua chua ngọt ngọt このみかんは甘酸っぱい Quả cam này chua chua ngọt ngọt. 2 Chua xót 過ぎ去った日々を思うと甘酸っぱい感情がわき上がってくる Tôi thường cảm thấy chua xót khi nhớ lại những ngày đã qua.

14. さんみ【酸味】Vị chua 酸味がある Có vị chua

15. しおからい【塩辛い】Mặn 塩辛い食物 Đồ ăn mặn

16. しょっぱい 1 Mằm mặn, mặn しょっぱい涙 Những giọt nước mắt mằn mặn 2 Keo kiệt, tính toán そうしょっぱいことを言うな Đừng có nói có vẻ tính toán như thế. 3 Khàn khàn しょっぱい声 Giọng khàn khàn 4 Cau có, nhăn nhó しょっぱい顔をする Có khuôn mặt cau có

17. しおあじ【塩味】 Vị mặn 塩味にする Thêm muối このスープは塩味が強過ぎる Súp này quá mặn.

18. にがい【苦い】 1 Đắng この汁は苦い味がする Nước quả này có vị đắng. 2 Cau có, không vui, nhăn nhó 苦い顔をする Khuôn mặt cau có 3 Đắng cay 若いうちに苦い経験をしてみるのもいい Trải qua nhiều việc đắng cay khi còn trẻ cũng là điều tốt.

19. にがみ【苦味】 Vị đắng このお茶は苦味がある Trà này có vị đắng.

20. えぐい Chát (Do chưa hết nhựa) この竹の子はえぐい Măng này chát

21. しぶい【渋い】 Đăng đắng, chát chát 渋いお茶 Trà này hơi chát. この柿は渋い Quả hồng này chát.

22. あっさり 1 Thanh, lãnh đạm あっさりしたデザインが好きだ Tôi thích thiết kế thanh thoát nhẹ nhàng (không rực rỡ) 夏はあっさりした食べ物のほうがいい Mùa hè rất tốt nếu ăn thức ăn có vị thanh 彼は富とか名誉にはあっさりした人だ Anh ta không quan tâm đến giàu có và danh dự. 2 Nhanh chóng, dễ dàng あっさり負けてしまった Chúng tôi đã thua một cách dễ dàng. あっさり認めた Anh ta đã công nhận ngay.

23. たんぱく【淡泊・淡白】 1 Có vị thanh 淡泊な味の料理 Món ăn này có vị thanh. 淡泊な色合いの服を着ていた Cô ấy mặc bộ trang phục có màu sắc thanh nhã. 2 Không quan tâm, không để ý 金銭に淡泊な人だ Anh ta là người không quan tâm đến chuyện tiền bạc.

24. うすあじ【薄味】 Nhạt この味噌(みそ)汁は薄味だ Canh miso này vị nhạt. 健康には薄味がいい Ăn nhạt tốt cho sức khỏe.

25. みずくさい【水臭い】 Nước nước, loãng, lỏng, nhạt nhẽo 水臭い酒 Rượu nhạt.

26. みずっぽい【水っぽい】 Nhạt nhẽo, vô vị 水っぽいコーヒー Cà phê nhạt 野菜が煮えすぎて水っぽかった Rau luộc quá lâu nên bị nhạt.

(Sưu tầm)
 
Thumbnail bài viết: Dự kiến ra mắt vào năm 2028, thẻ "My Number" mới sẽ mang lại những thay đổi gì ?
Dự kiến ra mắt vào năm 2028, thẻ "My Number" mới sẽ mang lại những thay đổi gì ?
Kể từ khi được phát hành vào năm 2016, Thẻ My Number đã dần trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, tỷ lệ sở hữu Thẻ My Number là 79,6% tính đến cuối tháng 9...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Ngày càng nhiều nam giới nghỉ phép chăm sóc con, tuy nhiên nguyên nhân nào dẫn đến khoảng cách giới tính vẫn còn tồn tại ?
Nhật Bản : Ngày càng nhiều nam giới nghỉ phép chăm sóc con, tuy nhiên nguyên nhân nào dẫn đến khoảng cách giới tính vẫn còn tồn tại ?
Khi số lượng hộ gia đình có hai nguồn thu nhập tăng lên, thái độ của nam giới đối với phong cách làm việc cũng đang thay đổi. Theo một khảo sát quốc gia, tỷ lệ nam giới nghỉ phép chăm sóc con vào...
Thumbnail bài viết: Mạng xã hội có phải là "công cụ cho hạnh phúc"? 70% người trẻ trả lời "mạng xã hội làm tăng cảm giác hạnh phúc của tôi".
Mạng xã hội có phải là "công cụ cho hạnh phúc"? 70% người trẻ trả lời "mạng xã hội làm tăng cảm giác hạnh phúc của tôi".
Các nền tảng mạng xã hội như X, Instagram, Facebook và TikTok hiện đang được sử dụng rộng rãi. Mặc dù thuật ngữ "mệt mỏi với mạng xã hội" đôi khi được sử dụng, nhưng nhiều người cũng cảm thấy hạnh...
Thumbnail bài viết: Yokohama : Các nhà hàng lâu đời Khu phố Tàu đóng cửa do nhu cầu ăn uống giảm sút.
Yokohama : Các nhà hàng lâu đời Khu phố Tàu đóng cửa do nhu cầu ăn uống giảm sút.
Tại Khu Phố Tàu Yokohama, nơi có khoảng 20 triệu lượt khách ghé thăm mỗi năm, các nhà hàng bán đồ ăn mang về phục vụ những người đi dạo và ăn uống đang bùng nổ. Con số này đã tăng đáng kể trong...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Miễn học phí trung học phổ thông , trường quốc tế sẽ bị loại trừ.
Nhật Bản : Miễn học phí trung học phổ thông , trường quốc tế sẽ bị loại trừ.
Chính phủ Nhật Bản đang xem xét việc loại trừ các trường quốc tế khỏi chương trình miễn học phí trung học phổ thông, dự kiến được triển khai từ năm học 2026. Đảng Dân chủ Tự do, Đảng Khôi phục...
Thumbnail bài viết: Mercari rút khỏi dịch vụ "Việc làm bán thời gian". Tại sao lại ngừng dịch vụ dù đã có 12 triệu người dùng đăng ký ?
Mercari rút khỏi dịch vụ "Việc làm bán thời gian". Tại sao lại ngừng dịch vụ dù đã có 12 triệu người dùng đăng ký ?
Dịch vụ việc làm bán thời gian của Mercari, Mercari Hallo, đã thông báo ngừng cung cấp dịch vụ vào tháng 12, gây xôn xao dư luận. Tại sao công ty lại ngừng cung cấp dịch vụ mặc dù đã đạt 12 triệu...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Khảo sát thị phần nhà mạng di động, Rakuten Mobile đạt tốc độ tăng trưởng hàng đầu. "Povo" dẫn đầu về mức độ hài lòng chung.
Nhật Bản : Khảo sát thị phần nhà mạng di động, Rakuten Mobile đạt tốc độ tăng trưởng hàng đầu. "Povo" dẫn đầu về mức độ hài lòng chung.
Theo "Khảo sát thị phần và mức độ hài lòng của nhà mạng di động tháng 9 năm 2025" do Viện Nghiên cứu MMD, một công ty nghiên cứu và phân tích di động, thực hiện vào tháng 9, Rakuten Mobile đạt tốc...
Thumbnail bài viết: Số lượng đơn xin thị thực du lịch từ Nga tăng vọt do đồng yên yếu. Đại sứ quán Nhật Bản mở trung tâm mới.
Số lượng đơn xin thị thực du lịch từ Nga tăng vọt do đồng yên yếu. Đại sứ quán Nhật Bản mở trung tâm mới.
Đại sứ quán Nhật Bản tại Nga đang có kế hoạch thành lập hai trung tâm thị thực, một tại thủ đô Moscow và một tại thành phố lớn thứ hai, St. Petersburg, để xử lý số lượng đơn xin thị thực du lịch...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 3,2 triệu người có thu nhập trên 10 triệu yên, chiếm 6,2% tổng số nhân viên công ty. Chủ yếu trong ngành Điện, Khí đốt và Tài chính.
Nhật Bản : 3,2 triệu người có thu nhập trên 10 triệu yên, chiếm 6,2% tổng số nhân viên công ty. Chủ yếu trong ngành Điện, Khí đốt và Tài chính.
Theo xu hướng tăng lương gần đây, số lượng người làm việc tại các công ty tư nhân có thu nhập trên 10 triệu yên dự kiến đạt 3,2 triệu người vào năm 2024, tăng 15% so với năm trước. Đây là con số...
Thumbnail bài viết: Đảng Dân chủ Tự do và Đảng Duy Tân đồng ý thành lập Chính phủ liên minh, bà Takaichi sẽ đắc cử Nữ Thủ tướng đầu tiên của Nhật Bản.
Đảng Dân chủ Tự do và Đảng Duy Tân đồng ý thành lập Chính phủ liên minh, bà Takaichi sẽ đắc cử Nữ Thủ tướng đầu tiên của Nhật Bản.
Truyền thông đưa tin vào ngày 19 rằng Đảng Dân chủ tự do và Đảng Duy tân Nhật Bản dự kiến sẽ thành lập liên minh để bầu Chủ tịch Đảng Dân chủ tự do bà Sanae Takaichi làm nữ Thủ tướng đầu tiên của...
Top