kamikaze
Administrator
Không ít lần nghe người Nhật dùng câu 「とんでもございません」khi được ai đó cảm ơn về điều gì. Trường hợp khác lại nghe có người dùng とんでもないです。Tò mò tìm hiểu thì nhận ra có chút nhầm lẫn khi dùng とんでもございません。
Có lẽ ai cũng biết rằng ない sẽ được chuyển qua ございません khi nói lịch sự. Ví dụ: 時間がない>時間がございません。Do đó mà とんでもない khi muốn nói lịch sự sẽ thành ra とんでんもございません. Nói nhiều, nói riết thành quen tai và ai cũng nghĩ là cách sử dụng đúng.
Thực tế thì とんどもない là một từ (đơn) và không thể tách chữ ないra để biến đổi thành ございません như theo quy tắc đã học. Tương tự ta có vài từ như sau:
-情けない
-せわしない
-みっともない
Tất cả những từ loại này khi nói lịch sự không thể đổi ない thành ございませんđược. Vậy thì phải nói như thế nào: Câu trả lời là thêm ことでございません vào sau.
-情けない>情けいことでございます。
-とんでもない>とんでもないことでございます。
Sẽ có người phản biện rằng :Người Nhật họ vẫn dùng とんでもございません đấy thôi! Sự thực thì cũng khá nhiều người Nhật dùng. Và theo quy tắc hiện hành thì đây là cách dùng sai. Thiết nghĩ, chúng ta học tiếng Nhật thì nên học theo cách chuẩn, nói chuẩn hơn là học cách nói sai.
Có lẽ ai cũng biết rằng ない sẽ được chuyển qua ございません khi nói lịch sự. Ví dụ: 時間がない>時間がございません。Do đó mà とんでもない khi muốn nói lịch sự sẽ thành ra とんでんもございません. Nói nhiều, nói riết thành quen tai và ai cũng nghĩ là cách sử dụng đúng.
Thực tế thì とんどもない là một từ (đơn) và không thể tách chữ ないra để biến đổi thành ございません như theo quy tắc đã học. Tương tự ta có vài từ như sau:
-情けない
-せわしない
-みっともない
Tất cả những từ loại này khi nói lịch sự không thể đổi ない thành ございませんđược. Vậy thì phải nói như thế nào: Câu trả lời là thêm ことでございません vào sau.
-情けない>情けいことでございます。
-とんでもない>とんでもないことでございます。
Sẽ có người phản biện rằng :Người Nhật họ vẫn dùng とんでもございません đấy thôi! Sự thực thì cũng khá nhiều người Nhật dùng. Và theo quy tắc hiện hành thì đây là cách dùng sai. Thiết nghĩ, chúng ta học tiếng Nhật thì nên học theo cách chuẩn, nói chuẩn hơn là học cách nói sai.