Dùng để chỉ định chủ ngữ trong câu hay đi kèm với 1 số động từ hay tính từ nhất định.
a, Biểu thị sự tồn tại, được dùng với những động từ như aru, iru, gozaimasu, irassharu.
あそこに病院があります。
-Đằng kia có bệnh viện.
私の教室には、男の人が十一人います。
- Trong lớp tôi có 11 người con trai.
* wa có thể thay thế ga trong những câu so sánh tương phản.
Ví dụ:
あそこに私のボールペンがありますか。
- Đằng kia có cây bút bi của tôi không?
私のボールペンはあそこにありますか。
- Cây bút bi của tôi có ở đằng kia không?( ngụ ý muốn hỏi về cây bút bi chứ không phải cây bút nào khác).
b, Chỉ chủ ngữ của vị ngữ.
あそこに桜が咲いています。
- Đằng kia hoa anh đào đang nở.
c, Chỉ chủ ngữ của 1 động từ.
雨が降っている。
- Trời đang mưa.
桜が咲いている。
- Hoa anh đào đang nở.
d, Biểu thị chủ ngữ của câu khi thông tin về chủ ngữ đó đang sắp được nói đến.
昨日友達があなたに会いたいと言っていました。
- Hôm qua bạn của tôi đã nói rằng rất muốn gặp anh.
e, Dùng với cụm từ nghi vấn trong câu hỏi.
* Dùng trong câu hỏi chung.
どの人が社長ですか。( wa có thể thay thế ga khi chủ đề được trình bày: 社長がどの人ですか。Giám đốc là người nào?)
- Người nào là giám đốc?
教室でだれが一番早くきましたか。
- Ở trong lớp ai là người đến sớm nhất?
* Dùng trong câu hỏi lựa chọn.
春と夏とどちらが好きですか。
- Mùa xuân và mùa hè, bạn thích mùa nào hơn.
f, Biểu thị chủ ngữ của mệnh đề liên quan.
週間で私が読む本は四冊です。
- Trong một tuần số sách tôi đọc được là 4 cuốn.
g, Biểu thị chủ ngữ của mệnh đề tận cùng bằng ka (か).
なぜ彼がそんなことをやったか、わかりません。
- Tôi không hiểu tại sao anh ta lại làm điều đó.
h, Chỉ định chủ ngữ mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện khi chủ ngữ khác với chủ ngữ của mệnh đề chính.
* Mệnh đề phụ.
母が来たとき、私は買い物に出かけた。
- Khi mẹ tôi đến, tôi đã đi ra ngoài để mua đồ.
i, Mệnh đề điều kiện.
あの人が行くんだったら、私は行かない。
- Nếu người đó đi tôi không đi.
j, Đi kèm với động từ chỉ khả năng ( dekiru, wakaru, hay những động từ ở dạng khả năng).
山田さんは中国語がわかります。
- Anh yamada hiểu được tiếng Trung Quốc.
( dùng wa để thay thế ga khi muốn so sánh: 山田さんは、中国語はわかりますが、韓国語はわかりません。Anh yamada hiểu được tiếng Trung Quốc nhưng không hiểu tiếng Hàn Quốc)
k, Đi kèm với động từ chỉ cảm giác ( mieru, kikoeru)
ここから富士山が見えません。
- Từ chỗ này không thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
( wa dùng thay thế ga khi biểu thị sự so sánh tuơng phản: ここから富士山は見えますが、登る人の姿は見えません。Từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nhưng không thể nhìn thấy người đang leo núi.)
l, Đi kèm với tính từ chỉ sự cần thiết.
私はお金がいる。
- Tôi cần tiền.
( tuơng tự dùng quá nếu để so sánh tôi cần thứ này chứ không cần thứ kia)
m, Đi kèm trong câu biểu thị sự mong muốn ( hoshii và thể -tai).
厚い物が食べたい。
- Tôi muốn ăn đồ ăn nóng.
( tuơng tự dùng wa khi có sự so sánh tương phản)
n, Dùng trong câu có sử dụng những động từ và tính từ chỉ cảm xúc.
私は桜が大好きです。
- Tôi rất thích hoa anh đào.
私は魚が嫌いです。
- Tôi không thích( ghét) cá.
( dùng wa để so sánh)
o, Dùng trong câu có những tính từ chỉ khả năng.
山田さんは英語が上手です。
- Anh yamada giỏi về tiếng Anh.
( dùng wa khi so sanh)
Dùng đặt giữa các mệnh đề ( đôi khi dặt cuối câu) với nghĩa " nhưng ".
Cáo lỗi với mọi người nha, hana chỉ mới viết được chừng này, hôm nào rảnh sẽ viết tiếp.
a, Biểu thị sự tồn tại, được dùng với những động từ như aru, iru, gozaimasu, irassharu.
あそこに病院があります。
-Đằng kia có bệnh viện.
私の教室には、男の人が十一人います。
- Trong lớp tôi có 11 người con trai.
* wa có thể thay thế ga trong những câu so sánh tương phản.
Ví dụ:
あそこに私のボールペンがありますか。
- Đằng kia có cây bút bi của tôi không?
私のボールペンはあそこにありますか。
- Cây bút bi của tôi có ở đằng kia không?( ngụ ý muốn hỏi về cây bút bi chứ không phải cây bút nào khác).
b, Chỉ chủ ngữ của vị ngữ.
あそこに桜が咲いています。
- Đằng kia hoa anh đào đang nở.
c, Chỉ chủ ngữ của 1 động từ.
雨が降っている。
- Trời đang mưa.
桜が咲いている。
- Hoa anh đào đang nở.
d, Biểu thị chủ ngữ của câu khi thông tin về chủ ngữ đó đang sắp được nói đến.
昨日友達があなたに会いたいと言っていました。
- Hôm qua bạn của tôi đã nói rằng rất muốn gặp anh.
e, Dùng với cụm từ nghi vấn trong câu hỏi.
* Dùng trong câu hỏi chung.
どの人が社長ですか。( wa có thể thay thế ga khi chủ đề được trình bày: 社長がどの人ですか。Giám đốc là người nào?)
- Người nào là giám đốc?
教室でだれが一番早くきましたか。
- Ở trong lớp ai là người đến sớm nhất?
* Dùng trong câu hỏi lựa chọn.
春と夏とどちらが好きですか。
- Mùa xuân và mùa hè, bạn thích mùa nào hơn.
f, Biểu thị chủ ngữ của mệnh đề liên quan.
週間で私が読む本は四冊です。
- Trong một tuần số sách tôi đọc được là 4 cuốn.
g, Biểu thị chủ ngữ của mệnh đề tận cùng bằng ka (か).
なぜ彼がそんなことをやったか、わかりません。
- Tôi không hiểu tại sao anh ta lại làm điều đó.
h, Chỉ định chủ ngữ mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện khi chủ ngữ khác với chủ ngữ của mệnh đề chính.
* Mệnh đề phụ.
母が来たとき、私は買い物に出かけた。
- Khi mẹ tôi đến, tôi đã đi ra ngoài để mua đồ.
i, Mệnh đề điều kiện.
あの人が行くんだったら、私は行かない。
- Nếu người đó đi tôi không đi.
j, Đi kèm với động từ chỉ khả năng ( dekiru, wakaru, hay những động từ ở dạng khả năng).
山田さんは中国語がわかります。
- Anh yamada hiểu được tiếng Trung Quốc.
( dùng wa để thay thế ga khi muốn so sánh: 山田さんは、中国語はわかりますが、韓国語はわかりません。Anh yamada hiểu được tiếng Trung Quốc nhưng không hiểu tiếng Hàn Quốc)
k, Đi kèm với động từ chỉ cảm giác ( mieru, kikoeru)
ここから富士山が見えません。
- Từ chỗ này không thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
( wa dùng thay thế ga khi biểu thị sự so sánh tuơng phản: ここから富士山は見えますが、登る人の姿は見えません。Từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nhưng không thể nhìn thấy người đang leo núi.)
l, Đi kèm với tính từ chỉ sự cần thiết.
私はお金がいる。
- Tôi cần tiền.
( tuơng tự dùng quá nếu để so sánh tôi cần thứ này chứ không cần thứ kia)
m, Đi kèm trong câu biểu thị sự mong muốn ( hoshii và thể -tai).
厚い物が食べたい。
- Tôi muốn ăn đồ ăn nóng.
( tuơng tự dùng wa khi có sự so sánh tương phản)
n, Dùng trong câu có sử dụng những động từ và tính từ chỉ cảm xúc.
私は桜が大好きです。
- Tôi rất thích hoa anh đào.
私は魚が嫌いです。
- Tôi không thích( ghét) cá.
( dùng wa để so sánh)
o, Dùng trong câu có những tính từ chỉ khả năng.
山田さんは英語が上手です。
- Anh yamada giỏi về tiếng Anh.
( dùng wa khi so sanh)
Dùng đặt giữa các mệnh đề ( đôi khi dặt cuối câu) với nghĩa " nhưng ".
Cáo lỗi với mọi người nha, hana chỉ mới viết được chừng này, hôm nào rảnh sẽ viết tiếp.
Có thể bạn sẽ thích