:confused1:
Trợ từ より
1. Chỉ nơi chốn hoặc thời gian bắt đầu động tác
九州より北海道までフェリーボートでいく。
Đi bằng phà từ Kyushu đến Hokkaido.
会議は十一時より始まる。
Cuộc họp bắt đầu từ lúc 11h.
2. Chỉ tiêu chuẩn của sự so sánh:今年は去年より気温が低い。
Năm nay nhiệt độ thấp hơn năm ngoái.
A 社の車の売り上げはB 社より多くなった。
Doanh số bán của côngty A nhiều hơn của côngty B.
3. Chỉ điểm mốc, điểm giới hạn của địa điểm:白線より前に出ないこと。
Không được ra khỏi ngoài vạch trắng。
この道より左側が世田谷区になる。
Từ con đường này sang bên trái là thuộc về khu Setagaya.
4. Sử dụng để nhấn mạnh ý so sánh:国民は何よりも戦争が始まるのを恐れていた。
Dân chúng sợ chiến tranh xảy ra hơn hết thảy.
どこよりも自分の生まれた国が一番住みやすい。
Không đâu dễ sống bằng đất nước nơi mình sinh ra.
5. Dùng theo tập quán:今度出版された彼の本は専門書と言うより実用書だ。
Cuốn sách của anh ta xuất bản lần này là cuốn sách mang tính ứng dụng thực tế hơn là sách chuyên môn.
Trợ từ や
1. Sử dụng trong trường hợp liệt kê các đồ vật, sự việc cùng loại:[/B]すいかやマンゴーやみかんなどいろいろな果物がありました。
Đã có rất nhiều loại hoa quả như: dưa hấu, xoài, quýt...
大学には哲学や自然科学や宗教学などのコースがあります。
Ở trường đại học có nhiều khóa học như : triết học, khoa học tự nhiên, tôn giáo học...
2. Biểu thị cảm xúc nhẹ nhàng hoặc sử dụng khi nói một mình( thường dùng ở cuối câu)
「まあ、いいや」
“ Ừ, cũng dc thôi.”
仕方がないや。そうしょう。
“Thôi, chẳng còn cách nào khác. Làm như vậy đi.”
3. Dùng theo tập quán với nghĩa (vừa...thì...)
私達がホテルに入るやいなやひどい雨が降り始めた。
Chúng tôi vừa vào khách sạn thì trời bắt đầu đổ mưa to.
乗客は電車が着くやいなや電車にとび乗った。
Xe điện vừa đến thì khách đã lao vào xe.
:matroi:
Trợ từ より
1. Chỉ nơi chốn hoặc thời gian bắt đầu động tác
九州より北海道までフェリーボートでいく。
Đi bằng phà từ Kyushu đến Hokkaido.
会議は十一時より始まる。
Cuộc họp bắt đầu từ lúc 11h.
2. Chỉ tiêu chuẩn của sự so sánh:今年は去年より気温が低い。
Năm nay nhiệt độ thấp hơn năm ngoái.
A 社の車の売り上げはB 社より多くなった。
Doanh số bán của côngty A nhiều hơn của côngty B.
3. Chỉ điểm mốc, điểm giới hạn của địa điểm:白線より前に出ないこと。
Không được ra khỏi ngoài vạch trắng。
この道より左側が世田谷区になる。
Từ con đường này sang bên trái là thuộc về khu Setagaya.
4. Sử dụng để nhấn mạnh ý so sánh:国民は何よりも戦争が始まるのを恐れていた。
Dân chúng sợ chiến tranh xảy ra hơn hết thảy.
どこよりも自分の生まれた国が一番住みやすい。
Không đâu dễ sống bằng đất nước nơi mình sinh ra.
5. Dùng theo tập quán:今度出版された彼の本は専門書と言うより実用書だ。
Cuốn sách của anh ta xuất bản lần này là cuốn sách mang tính ứng dụng thực tế hơn là sách chuyên môn.
Trợ từ や
1. Sử dụng trong trường hợp liệt kê các đồ vật, sự việc cùng loại:[/B]すいかやマンゴーやみかんなどいろいろな果物がありました。
Đã có rất nhiều loại hoa quả như: dưa hấu, xoài, quýt...
大学には哲学や自然科学や宗教学などのコースがあります。
Ở trường đại học có nhiều khóa học như : triết học, khoa học tự nhiên, tôn giáo học...
2. Biểu thị cảm xúc nhẹ nhàng hoặc sử dụng khi nói một mình( thường dùng ở cuối câu)
「まあ、いいや」
“ Ừ, cũng dc thôi.”
仕方がないや。そうしょう。
“Thôi, chẳng còn cách nào khác. Làm như vậy đi.”
3. Dùng theo tập quán với nghĩa (vừa...thì...)
私達がホテルに入るやいなやひどい雨が降り始めた。
Chúng tôi vừa vào khách sạn thì trời bắt đầu đổ mưa to.
乗客は電車が着くやいなや電車にとび乗った。
Xe điện vừa đến thì khách đã lao vào xe.
:matroi:
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Có thể bạn sẽ thích