I - TRỢ TỪ が:
1. Dùng để trình bày sự hiện hữu của đồ vật.
Cấu trúc:
あそこに デパートが あります。
Ở đằng kia có thương xá.
2. Dùng để trình bày sự hiện hữu của người và động vật.
Cấu trúc:
部屋に 学生が います.
Trong phòng có học sinh.
門の 前に 犬が います.
Trước cổng có con chó.
3. Dùng để trình bày một đối tượng nào đó.
Cấu trúc: Thường kết hợp với một trong các động từ hoặc tính từ sau đấy:
Ví dụ:
私は いい 辞書が ほしい です。
Tôi muốn có một quyển từ điển tốt.
私は あたまが いたい です。
Tôi bị đau đầu.
私は 果物が 好き です。
Tôi thích trái cây.
バクさんは 歌が 上手です。
Anh Baku hát hay.
仕事に コンピューターが 要ります。
Tôi cần máy tính cho công việc.
私は 漢字が 分かります。
Tôi biết chữ Hán.
私は 日本語が できます。
Tôi biết tiếng Nhật.
4. Để trình bày hai mệnh đề nghịch lý nhau
Ví dụ:
お酒は おいしいですが、飲みすぎると、体に よくない。
Rượu thì ngon nhưng nếu uống quá nhiều sẽ không tốt cho cơ thể.
5. Để trình bày câu văn sau quan trọng hơn câu văn phía trước
Ví dụ:
みどりがわと 申しますが、どうぞ よろしく おねがい します。
Tôi là Midorigawa, xin các vị chiếu cố cho.
6. Dùng trong câu văn bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ:
これは 子供が 読む本 です。
Đây là sách trẻ con đọc.
#
1. Dùng để trình bày sự hiện hữu của đồ vật.
Cấu trúc:
。。。 + が ある
Ví dụ: あそこに デパートが あります。
Ở đằng kia có thương xá.
2. Dùng để trình bày sự hiện hữu của người và động vật.
Cấu trúc:
。。。 + が いる
Ví dụ: 部屋に 学生が います.
Trong phòng có học sinh.
門の 前に 犬が います.
Trước cổng có con chó.
3. Dùng để trình bày một đối tượng nào đó.
Cấu trúc: Thường kết hợp với một trong các động từ hoặc tính từ sau đấy:
。。。 + が 欲しい
。。。 + が 痛い
。。。 + が 好きだ
。。。 + が 上手だ
。。。 + が 要る
。。。 + が 分かる
。。。 + が 出来る
。。。
。。。 + が 痛い
。。。 + が 好きだ
。。。 + が 上手だ
。。。 + が 要る
。。。 + が 分かる
。。。 + が 出来る
。。。
Ví dụ:
私は いい 辞書が ほしい です。
Tôi muốn có một quyển từ điển tốt.
私は あたまが いたい です。
Tôi bị đau đầu.
私は 果物が 好き です。
Tôi thích trái cây.
バクさんは 歌が 上手です。
Anh Baku hát hay.
仕事に コンピューターが 要ります。
Tôi cần máy tính cho công việc.
私は 漢字が 分かります。
Tôi biết chữ Hán.
私は 日本語が できます。
Tôi biết tiếng Nhật.
4. Để trình bày hai mệnh đề nghịch lý nhau
Ví dụ:
お酒は おいしいですが、飲みすぎると、体に よくない。
Rượu thì ngon nhưng nếu uống quá nhiều sẽ không tốt cho cơ thể.
5. Để trình bày câu văn sau quan trọng hơn câu văn phía trước
Ví dụ:
みどりがわと 申しますが、どうぞ よろしく おねがい します。
Tôi là Midorigawa, xin các vị chiếu cố cho.
6. Dùng trong câu văn bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ:
これは 子供が 読む本 です。
Đây là sách trẻ con đọc.
#
Có thể bạn sẽ thích