ソフトバンク最高益、スマホ出遅れKDDI減益
Softbank lợi nhuận cao nhất, kế đến là Smaho, còn KDDI lợi nhuận giảm.[/B]
Softbank lợi nhuận cao nhất、KDDI lợi nhuận giảm vì chậm tay với điện thoại thông minh.
通信大手3社の2010年4~12月期連結決算が4日、出そろった。ソフトバンクはスマートフォン(高機能携帯電話)「iPhone(アイフォーン)4」のヒットで、売上高、営業利益、税引き後利益とも過去最高を更新した。
Ngày 4/1/2011, cả 3 công ty viễn thông lớn đã cùng đưa ra quyết toán kì từ tháng 4~12/2010. Và Softbank đã lập kỉ lục mới về doanh thu, lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận sau thuế cao nhất từ trước tới nay với bộ sản phẩm máy điện thoại thông minh-Smart phone ( điện thoại di động chức năng cao) và iPhone4.
Ở đây hanh 80 dịch là "với bộ sản phẩm máy điện thoại thông minh-Smart phone ( điện thoại di động chức năng cao) và iPhone4." thì sẽ đọc ra là bao gồm 2 loại là iphone 4 và điện thoại thông minh. Nhưng thực chất nghĩa của
スマートフォン(高機能携帯電話)「iPhone(アイフォーン)4」
Cũng tương đương với ソフトバンクはスマートフォン=高機能携帯電話=「iPhone(アイフォーン)4」
Cả cái cụm dài này chỉ giải thích cho anh iphone4 thôi.
Viết cho dễ hiểu thì
スマートフォン(高機能携帯電話)である「iPhone(アイフォーン)4」
-Và có lẽ ở đây nên dịch là "nhờ " chứ không phải là "với".
-Ai học về kinh tế thì tra thêm từ này để biết thêm 1 từ chuyên môn 連結決算
NTTも増収増益を確保したが、KDDIは減収減益だった。売れ筋のスマートフォン戦略の巧拙が明暗を分けた。
Cả NTT cũng đã đảm bảo tăng doanh thu và tăng lợi nhuận nhưng còn KDDI thì lại giảm doanh thu giảm lợi nhuận. Sự khéo léo của chiến lược bán điện thoại thông minh-Smartphone đã phân biệt rõ sự tương phản (sáng tối).<<câu cuối ah??
"Sự khéo léo của chiến lược bán điện thoại thông minh-Smartphone đã phân biệt rõ sự thắng bại"<< như thế này chẳng hạn.
ソフトバンクは主力の携帯電話事業で、新規契約から解約を差し引いた純増数が252万件に上り、1契約当たりの月間平均収入も唯一増加した。データ通信収入の伸び率は13%に達し、「アイフォーン効果」が顕著に現れた。NTTは、音声通話収入の減少は続いたが、NTTドコモやNTT東日本でデータ通信収入が増えた。一方、KDDIは、スマートフォンの投入の遅れが響き、音声通話収入の落ち込みをカバーできなかった。
Softbank là doanh nghiệp kinh doanh điện thoại di động chủ lực, sau khi đã trừ đi hợp đồng cắt thì số hợp đồng đăng kí mới tăng lên là 2 triệu 520 nghìn hợp đồng, cả doanh thu bình quân trong tháng cũng chỉ tăng lên duy nhất đúng 1 hợp đồng. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu thông tin dữ liệu đạt 13% và biểu hiện rõ nét (nổi bật) nhất chính là "Hiệu quả Iphone" . NTT tiếp tục giảm thiểu doanh thu từ thông thoại nhưng lại tăng doanh thu thông tin dữ liệu từ NTT docomo hay NTT Đông Nhật Bản. Mặt khác, KDDI đã để lại 1 dư âm về sự chậm trễ khi tung ra loại điện thoại thông minh Smartphone và đã không thể bao bọc được sự trầm lắng của doanh thu thông tin thoại.<<câu cuối ah??
Phần tô đỏ hanh 80 sửa lại 1 lần nữa nhé.
一方、KDDIは、スマートフォンの投入の遅れが響き、音声通話収入の落ち込みをカバーできなかった。
Mặt khác, do (ảnh hưởng của việc) chậm tay với điện thoại thông minh mà KDDI đã không cứu vãn được lỗ trong mảng thu phí các cuộc gọi.
-音声通話= là các cuộc gọi nói chuyện bình thường (phân biệt với gửi tin nhắn, truy cập website)
-落ち込み= đi xuống/ bị lỗ v.v..