Trong đoạn đầu này có mấy điểm mình hiểu khác chú Rí 1 chút :
1- 聞かれる ở đây mình không nghĩ nó mang nghĩa "hỏi"
2- やつ không nên dịch là "thằng/tên", nghe nó NoPolite => "người" , "gã" chẳng hạn
3- 「察する」 theo mình hiểu nó có nghĩa là "phán xét" người khác qua 2 câu 「空気を読め」とか「空気が読めない」
sorry vì bỏ dở bài này lâu quá.
1. Vậy theo chị thì chữ 聞かれる ở đây là "được nghe nói đến" đúng không ạ?
2. Ok, cái này là bệnh truyền kì của em, em toàn xưng hô "thằng " không à. ^^
3. 察しコミュニケーション : có từ nào để xuôi từ này không vậy ạ
p/s : Máy ở cty không cho copy>> paste nên em chỉ có thể đánh máy thôi. để về nhà có time mới vào sửa lại hoàn chỉnh. Hic