DÀnh cho bác Ri đây ạ

kamikaze

Administrator
「空気を読む」ということばが、
あちこちで聞かれるようになった。
おもに、「空気を読め」とか
「空気が読めないやつ」という具合に
否定的な言い方で使われることが多い。
他の言い方をすれば「察する」ということだ。

この「察する」という能力は、
昔は、みんなにあった
ということになっている。
みんなが察し合うコミュニケーションをしてきた、と。
「察し」のコミュニケーションは、
明文化されてないルールのように、
わからない者には、なにをどうすればよいのか
判断する基準が見えないために、
新しい世代の人間には評判が悪かった。

してほしいことをハッキリ言ってください、とか、
言ってくれなきゃわからないでしょ、とか、
「察しのコミュニケーション」に
反対する立場の人の言い分は、わかりやすい。
もし、「察し派」と「明文派」というものに
分けられてディスカッションしたとしたら、
「明文派」の勝ちは目に見えているだろう。
これまでも、これから先も、
「もっと察しというものを大事にしろ」という意見は、
どんどん少数派として取り残されていくのだろう。
そう思っていたのだった。

ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに、
笑いのジャンルあたりから、
決してノスタルジックにではなく、
「芸人としての必須条件」として
「空気を読む」という資質が語られるようになっていた。
これまで、近代化する一方だとばかり思っていた
コミュニケーションスタイルだったけれど、
ひとつの「王政復古」みたいな現象が、
始まっていたのかもしれない。

http://www.1101.com/darling_column/2006-01-23.html


Nếu bác chê ngắn quá thì cứ theo link để dịch tiếp nhé
 

rikishi

New Member
「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には、なにをどうすればよいのか判断する基準が見えないために、新しい世代の人間には評判が悪かった。
Với câu này cho em hỏi, A ために,...... Bする。。。
diễn tả mình làm B để thực hiện mục đích A. Nhưng trong câu này, chưa thấy có hành động gì ở vế sau. Câu này em đang phân vân, không biết nó vẫn đang còn hành động nào khác nữa không?
 

kamikaze

Administrator
ため ngoài việc "diễn tả mình làm B để thực hiện mục đích A" thì còn nghĩa nữa là "bởi vì A (nên) B"

お金がないため、車を買えない:D
 

rikishi

New Member
「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には、なにをどうすればよいのか判断する基準が見えないために、新しい世代の人間には評判が悪かった。
Với câu này cho em hỏi, A ために,...... Bする。。。
diễn tả mình làm B để thực hiện mục đích A. Nhưng trong câu này, chưa thấy có hành động gì ở vế sau. Câu này em đang phân vân, không biết nó vẫn đang còn hành động nào khác nữa không?
À nhận tiện hỏi thêm, わからない者 là người không quen hay người không biết?
Thường em hay gặp kiểu người không quen là 知らぬ人、hay là すれ違い知らない人。。。 còn cái wakaranai ở đây,trong trường hợp này em nghĩ là người không quen.
Vì đối với người không quen thì mình mới không thể thấy đc quy chuẩn để phán đoán.

onegai^0^
 

kamikaze

Administrator
「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には=

「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのようなもので、それがわからない者には
 

rikishi

New Member
Em xin phép post bài dịch. Đoạn cuối là 1 đoạn có liên quan đến lịch sử và cách nói khá mấp mé, nên em xin phép hỏi 1 số vấn đề chưa nắm được.
ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに①、笑いのジャンルあたりから、決してノスタルジック②にではなく、「芸人としての必須条件」として「空気を読む」という資質が語られるようになっていた。これまで、近代化する一方だとばかり思っていたコミュニケーションスタイルだったけれど、ひとつの「王政復古」みたいな現象が、始まっていたのかもしれない。
①.というふうに phía sau nó là động từ gì, em nghĩ là 語られるようになっていた。
②.ノスタルジック em tra được là nhớ nhung, gợi nhớ. Nhưng không hiểu tại sao lại dùng chữ này?
③. Em có tra được đây là thời chính biến loạn lạc như trong đoạn 王政復古(おうせいふっこ)とは、慶応3年12月9日(1868年1月3日)に江戸幕府廃止と明治新政府樹立が宣言された政変である。また、薩摩藩・長州藩ら討幕派が掲げたその理念でもある。
Nhưng không hiểu gì lắm về lịch sử, có ai nắm lịch sử trình bày lại cho bà con hiểu đi ^0^


「空気を読む」ということばが、あちこちで聞かれるようになった。おもに、「空気を読め」とか「空気が読めないやつ」という具合に否定的な言い方で使われることが多い。他の言い方をすれば「察する」ということだ。
Câu “KY- nắm bắt xung quanh” thường hay được hỏi đến ờ nhiều nơi. Và đa phần được sử dụng với các cách nói bất định, chủ yếu kiểu như là “ Kuuki wo yome – hãy nắm bắt xung quanh đi” hay là “kuuki ga yomenai yatsu – thằng/tên không có nắm bắt xung quanh”. Nếu nói theo cách khác, thì nó là “ Sassuru – Cọ sát”

この「察する」という能力は、昔は、みんなにあったということになっている。みんなが察し合うコミュニケーションをしてきた、と。
Và kĩ năng “Sassuru – cọ sát”này, ngày xưa trở nên hiện hữu trong tất cả mọi người. Thường nói như là “Tôi đã đi giao tiếp cọ sát với mọi người xong”.

「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には、なにをどうすればよいのか判断する基準が見えないために、新しい世代の人間には評判が悪かった。
Giao tiếp “cọ sát” giống như một quy tắc bất thành văn, Với những người không biết điều đó, do không thể thấy được quy chuẩn để đánh giá là nên làm cái gì và nên làm thế nào thì được,cho nên sự đánh giá cho những người ở thời đại mới là không tốt.

してほしいことをハッキリ言ってください、とか、言ってくれなきゃわからないでしょ、とか、「察しのコミュニケーション」に反対する立場の人の言い分は、わかりやすい。もし、「察し派」と「明文派」というものに分けられてディスカッションしたとしたら、「明文派」の勝ちは目に見えているだろう。これまでも、これから先も、「もっと察しというものを大事にしろ」という意見は、どんどん少数派として取り残されていくのだろう。そう思っていたのだった。
“ thích làm gì thì nói tẹt ra”, hay là “ không nói tôi nghe thì làm sao mà tôi biết đúng không”; Lý lẽ của những người ở vị thế đối lập với “ Giao tiếp cọ sát” này rất dễ hiểu. Nếu chia ra 2 phe là “phe cọ sát” và “phe văn tự” đế mà bàn cãi, có lẽ chúng ta sẽ thấy được phần thắng sẽ nghiêng về “phe văn tự”. Và có lẽ cho đến lúc này, cũng như về sau, ý kiến “Hãy coi trọng sự cọ sát hơn đi” sẽ dần bị bỏ sót lại với một con số ít ỏi. Và tôi cũng đã nghĩ như vậy.

ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに、笑いのジャンルあたりから、
決してノスタルジックにではなく、「芸人としての必須条件」として「空気を読む」という資質が語られるようになっていた。これまで、近代化する一方だとばかり思っていたコミュニケーションスタイルだったけれど、ひとつの「王政復古」みたいな現象が、始まっていたのかもしれない。
Thế nhưng, từ việc tiếp xúc với các loại hình tiếu hài với kiểu nói đại loại như “mày/ cô/ cậu hãy nắm bắt tình hình xung quanh đi, thiệt tình”, những tư chất đó được kể lại với hình thức “Kuuki wo yomu – nắm bắt xung quanh” , không phải chỉ để gợi lại sự nhớ nhung, mà là “một điều kiện thiết yếu với một nghệ sĩ”.Từ trước đến giờ chúng ta chỉ có hình thức giao tiếp với lối suy nghĩ hiện đại hóa, nhưng có lẽ hiện tượng tương tự như một thời kì của “ Phục hồi Vương Chính” đã bắt đầu.
 

rikishi

New Member
Có tham khảo ý kiến người Nhật, cũng hiểu được chữ 空気を読む rồi, nhưng không diễn tả thành lời được. Đại loại như 空気= không gian xung quanh, mọi người xung quanh. 読む=聞く・話す nghe và nắm bắt, hiểu.
Tức là mình làm gì cũng phải nắm bắt và hiều xung quanh mình.
 

kamikaze

Administrator
Có tham khảo ý kiến người Nhật, cũng hiểu được chữ 空気を読む rồi, nhưng không diễn tả thành lời được. Đại loại như 空気= không gian xung quanh, mọi người xung quanh. 読む=聞く・話す nghe và nắm bắt, hiểu.
Tức là mình làm gì cũng phải nắm bắt và hiều xung quanh mình.

Chưa đọc bài dịch nhưng mà đang sống và làm việc ở Nhật thì cũng nên nắm lấy những khái niệm như thế này. Tương thự thì có các khái niệm khác 縦社会 , 本音と建前, 内と外 v.v...
 

rikishi

New Member
Chưa đọc bài dịch nhưng mà đang sống và làm việc ở Nhật thì cũng nên nắm lấy những khái niệm như thế này. Tương thự thì có các khái niệm khác 縦社会 , 本音と建前, 内と外 v.v...
Trước được bác chỉ cho 建前&本音 rồi, hì hì. Mấy cái khác sẽ tra và sẽ thắc mắc sau ^0^
 

kamikaze

Administrator
③. Em có tra được đây là thời chính biến loạn lạc như trong đoạn 王政復古(おうせいふっこ)とは、慶応3年12月9日(1868年1月3日)に江戸幕府廃止と明治新政府樹立が宣言された政変である。また、薩摩藩・長州藩ら討幕派が掲げたその理念でもある。
Nhưng không hiểu gì lắm về lịch sử, có ai nắm lịch sử trình bày lại cho bà con hiểu đi ^0^

Nói sơ chỗ này:

Nói ngắn gọn là trước đó cả 1 thời gian dài quyền lực nằm trong tay Mạc Phủ. Còn Thiên Hoàng không có thực quyền. Đến thời Minh Trị thì Mạc Phủ bị phế bỏ và quyền hành thực sự lại được trao trả về tay Thiên Hoàng.

Ý ngầm chỗ này là "Phục hồi/ phục hưng lại 1 cái gì đó"

Hy vọng qua đây bác có ý để suy nghĩ cho các thắc mắc còn lại nhé
 

rikishi

New Member
Vậy có thể hiểu rằng 空気を読む, tư tưởng nắm bắt tình hình xung quanh này nó là một quy tắc bất hình dung, những người thời hiện đại dường như đã quên đi hoặc không biết đến quy tắc đó. Thông qua các loại hình nghệ thuật như diễn tấu hài, người ta lồng ghép những hình ảnh "phục hưng " để nhắc đến cho lớp trẻ học và gợi nhớ lại điều này. Hình ảnh người nghệ sĩ, phải 空気を読む tức là không phải chỉ diễn tấu hài, mà còn phải nắm bắt tình hình chung để hiểu được tâm lý và tiếng nói xung quanh.

Phải không ạ
 

kamikaze

Administrator
ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに①、笑いのジャンルあたりから、決してノスタルジック②にではなく、「芸人としての必須条件」として「空気を読む」という資質が語られるようになっていた。これまで、近代化する一方だとばかり思っていたコミュニケーションスタイルだったけれど、ひとつの「王政復古」みたいな現象が、始まっていたのかもしれない。
①.というふうに phía sau nó là động từ gì, em nghĩ là 語られるようになっていた。
②.ノスタルジック em tra được là nhớ nhung, gợi nhớ. Nhưng không hiểu tại sao lại dùng chữ này?

Đọc lại chút thì thấy có vẻ lắt léo nên giải thích luôn cho bác nhé:
1. Chỗ này không cần quan tâm phía sau đâu. Viết cách khác thì sẽ có

ーところが、「少しは空気読めや、ほんまに」と言われているように
ーところが、「少しは空気読めや、ほんまに」と同じように

2.ノスタルジック để hiểu được chỗ này thì nên suy ngẫm chỗ cái gì "phục cổ" mà bác vừa dịch:ひとつの「王政復古」みたいな現象が、始まっていたのかもしれない

Nghĩa là "không phải(với ý là) là một sự nhớ nhung (hoài niệm) về một tập quán"

ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに、笑いのジャンルあたりから、決してノスタルジックにではなく

Tạm dịch ý >> Thế nhưng, như người ta vẫn thường nhắc nhở nhau là " hãy để ý xung quanh..", tập quán, thói quen này trong giới hài thì .. không phải là một biểu hiện gơi ra hoài niệm về quá khứ mà là.......

<< ghép lại cho thành câu nhé.

Nhòm chút nữa thì chỗ này

「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には、なにをどうすればよいのか判断する基準が見えないために、新しい世代の人間には評判が悪かった
Giao tiếp “cọ sát” giống như một quy tắc bất thành văn, Với những người không biết điều đó, do không thể thấy được quy chuẩn để đánh giá là nên làm cái gì và nên làm thế nào thì được,cho nên sự đánh giá cho những người ở thời đại mới là không tốt.

Xem lại cách dịch phần bị tô đỏ
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

rikishi

New Member
em dịch lại chỗ anh comment xem đã đủ và đúng ý chưa ạ

「察し」のコミュニケーションは、明文化されてないルールのように、わからない者には、なにをどうすればよいのか判断する基準が見えないために、新しい世代の人間には評判が悪かった。
Giao tiếp “cọ sát” giống như một quy tắc bất thành văn, Với những người không biết điều đó, do không thể thấy được quy chuẩn để đánh giá là nên làm cái gì và nên làm thế nào thì được,bởi thế, những người thuộc thế hệ thời đại mới họ bị đánh giá là ( thói quen) không được tốt.

ところが、「少しは空気読めや、ほんまに」というふうに、笑いのジャンルあたりから、
決してノスタルジックにではなく、「芸人としての必須条件」として「空気を読む」という資質が語られるようになっていた。
Thế nhưng, như người ta vẫn thường hay nhắc nhau “hãy lắng nghe nắm bắt xung quanh”, từ giới nghệ sĩ tấu hài, tư chất “nắm bắt xung quanh” được diễn/kể lại không phải là hoài niệm về tập quán quá khứ, mà đây là “một điều kiện tất yếu của một nghệ sĩ”
 

kamikaze

Administrator
新しい世代の人間には評判が悪かった>> Chỗ này đơn giản chỉ là " những người thuộc thế hệ thời đại mới(= thế hệ trẻ) đánh giá không tốt về tập quán này" / " không được thế hệ trẻ ưa chuộng/ thích".
 

rikishi

New Member
lỗi sai cơ bản giữa には và の. Sẽ rút kinh nghiệm cho lần dịch sau. ^0^. THoai đi ngủ, mai là 1 ngày mệt mỏi với mớ công việc, chẳng bù cho hôm nay ngồi 8 tẹt ga ^0^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
察し dịch là "cọ sát" sao?

「察し」のコミュニケーション = giao tiếp "cọ sát"?

察し bắt nguồn từ chữ 察する = đồng tình, đồng cảm, đoán chừng...
 

rikishi

New Member
tớ tra nó ra là
1 物事の事情などをおしはかってそれと知る。推察する。「気配を―・する」「―・するところ何か隠しているだろう」
2 他人の気持ちをおしはかって同情する。おもいやる。「苦衷を―・する」「彼の悲しみは―・するに余りある」

or
[1] 隠された事情などを、外に表れた様子などから感じ取る。推測して了解する。

危険を―・して逃げた

国内の人心を―・して回復の志ある壮士に謀らば〔出典: 経国美談(竜渓)〕
[2] 他人の気持ちをおしはかって同情する。おもいやる。

心中(しんちゆう)を―・する
[3] 詳しく調べる。

一輪の花も詳に之を―・すれば〔出典: 内部生命論(透谷)〕

Thế nên mới hiểu là "cọ sát" thôi. Hok tìm ra từ ^0^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
tớ tra nó ra là
1 物事の事情などをおしはかってそれと知る。推察する。「気配を―・する」「―・するところ何か隠しているだろう」
2 他人の気持ちをおしはかって同情する。おもいやる。「苦衷を―・する」「彼の悲しみは―・するに余りある」

or
[1] 隠された事情などを、外に表れた様子などから感じ取る。推測して了解する。

危険を―・して逃げた

国内の人心を―・して回復の志ある壮士に謀らば〔出典: 経国美談(竜渓)〕
[2] 他人の気持ちをおしはかって同情する。おもいやる。

心中(しんちゆう)を―・する
[3] 詳しく調べる。

一輪の花も詳に之を―・すれば〔出典: 内部生命論(透谷)〕

Thế nên mới hiểu là "cọ sát" thôi. Hok tìm ra từ ^0^

Ở trên có chỗ nào là "cọ sát" nhỉ?

Đang nghĩ coi có phải Ri nhìn nhầm chữ 察 thành chữ 擦 ko?

擦る = cọ xát, chà xát
 
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Gỗ được sử dụng tại Triển lãm Expo sẽ được tái sử dụng trong các nhà cho thuê trên khắp cả nước.
Nhật Bản : Gỗ được sử dụng tại Triển lãm Expo sẽ được tái sử dụng trong các nhà cho thuê trên khắp cả nước.
Công ty Daito Trust Construction đã thông báo sẽ tái sử dụng gỗ được sử dụng tại địa điểm Triển lãm Expo Osaka-Kansai trong các nhà cho thuê được xây dựng trên khắp cả nước. Công ty dự định sử...
Thumbnail bài viết: Chính phủ Mỹ ghi nhận thời gian đóng cửa dài nhất trong lịch sử.
Chính phủ Mỹ ghi nhận thời gian đóng cửa dài nhất trong lịch sử.
Việc chính phủ Mỹ đóng cửa một phần, do thiếu hụt ngân sách, đã bước sang ngày thứ 35 vào ngày 4 tháng 9, ngang bằng với thời gian đóng cửa dài nhất trong nhiệm kỳ đầu tiên của Tổng thống Donald...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Mối đe dọa tiềm tàng của "Thuốc lá thây ma" . Các cuộc trấn áp liên tiếp các tổ chức buôn lậu.
Nhật Bản : Mối đe dọa tiềm tàng của "Thuốc lá thây ma" . Các cuộc trấn áp liên tiếp các tổ chức buôn lậu.
Việc lạm dụng loại thuốc được chỉ định "etomidate" đang lan rộng, đặc biệt là trong giới trẻ. Mặc dù được sử dụng cho mục đích y tế ở nước ngoài, việc dùng quá liều có thể gây tác dụng phụ co giật...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Thực phẩm đông lạnh dùng tại nhà đa dạng, thơm ngon và tiết kiệm chi phí trở thành mặt hàng thiết yếu.
Nhật Bản : Thực phẩm đông lạnh dùng tại nhà đa dạng, thơm ngon và tiết kiệm chi phí trở thành mặt hàng thiết yếu.
Thực phẩm đông lạnh dùng tại nhà đang ngày càng đa dạng. Giá cả leo thang khiến người tiêu dùng ngày càng kén chọn hơn trong lựa chọn thực phẩm, do đó thực phẩm đông lạnh đang ngày càng được sử...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Chính phủ tập trung đầu tư vào 17 lĩnh vực chiến lược . Trí tuệ nhân tạo (AI), Chất bán dẫn và đóng tàu.
Nhật Bản : Chính phủ tập trung đầu tư vào 17 lĩnh vực chiến lược . Trí tuệ nhân tạo (AI), Chất bán dẫn và đóng tàu.
Vào ngày 4, chính phủ đã tổ chức cuộc họp đầu tiên của Trụ sở Chiến lược Tăng trưởng Nhật Bản tại Văn phòng Thủ tướng để thảo luận về các chính sách kinh tế của chính quyền mới. Cuộc họp đã quyết...
Thumbnail bài viết: Suntory sẽ tăng giá rượu từ tháng 4 năm sau . 39 sản phẩm, mức tăng tới 20%.
Suntory sẽ tăng giá rượu từ tháng 4 năm sau . 39 sản phẩm, mức tăng tới 20%.
Vào ngày 4 , Suntory thông báo sẽ tăng giá 39 sản phẩm rượu whisky, rượu vang nhập khẩu, rượu shochu và các sản phẩm khác từ 2-20%, bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 năm 2026. Công ty cho biết chi phí...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Số ca sinh trong nửa đầu năm đạt 319.000 ca, có thể giảm xuống dưới 700.000 năm thứ hai liên tiếp.
Nhật Bản : Số ca sinh trong nửa đầu năm đạt 319.000 ca, có thể giảm xuống dưới 700.000 năm thứ hai liên tiếp.
Theo số liệu thống kê dân số (số liệu ước tính) do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi công bố vào ngày 4, số trẻ em sinh ra trong nửa đầu năm 2025 (tháng 1-6) là 319.079 trẻ , giảm 3,3% so với cùng kỳ...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Người nước ngoài chậm đóng phí Bảo hiểm Y tế Quốc gia sẽ không được gia hạn tư cách lưu trú.
Nhật Bản : Người nước ngoài chậm đóng phí Bảo hiểm Y tế Quốc gia sẽ không được gia hạn tư cách lưu trú.
Sau cuộc họp nội các liên quan về chính sách dành cho người nước ngoài, các bộ trưởng nội các đã nhanh chóng công bố kế hoạch hành động của mình. Tại một cuộc họp báo sau cuộc họp, Bộ trưởng Y tế...
Thumbnail bài viết: Sai lầm chết người "Thuế Nhập cảnh người nước ngoài" của Đảng Dân chủ vì Nhân dân.
Sai lầm chết người "Thuế Nhập cảnh người nước ngoài" của Đảng Dân chủ vì Nhân dân.
Tôi nhìn chung ủng hộ và tán thành các chính sách của Đảng Dân chủ Nhân dân, chủ trương "tập trung vào thế hệ lao động". Tuy nhiên, với tư cách là một chuyên gia du lịch, tôi không khỏi nghi ngờ...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Thiếu hụt lao động nghiêm trọng, chính quyền địa phương đang trông chờ vào nhân tài nước ngoài.
Nhật Bản : Thiếu hụt lao động nghiêm trọng, chính quyền địa phương đang trông chờ vào nhân tài nước ngoài.
Một trường Nhật ngữ thành phố, độc đáo tại Nhật Bản, đã được khai trương trong năm nay tại thành phố Osaki, một thành phố với dân số khoảng 120.000 người ở phía bắc tỉnh Miyagi. Sinh viên quốc tế...
Top