I.そう
Dùng để chỉ ý là nghe thấy hay đọc được ở đâu đó.
1. Cách chia:
Đối với động từ thì ta lấy động từ nguyên thể ở thể khẳng định và thể ngắn ở thể phủ định và them そう vào sau. Ví dụ: 雨がふったそうです。雨が降らなかったそうです。
Còn đối với tính từ lọai I thì để nguyên và đối với thể khẳng định còn phủ định thì them そう vào sau thể ngắn. Ví dụ: 元気だそうです。元気ではないそうです。元気ではなかったそうです。
Đối với tính từ lọai NA thì ở thể khẳng định ở hiện tại ta them DA trước khi thêm そう. Còn thể phủ định thì dùng thể ngắn +そう・ Vi dụ: あついそうです。あつくないそうです。あつくなかったそうです。
Chú ý: Trong ngữ pháp tiếng Nhật tính từ lọai NA nhiều lúc được coi là danh từ do đó đối với danh từ ta chi theo quy tắc tính từ NA.
Để chỉ ý là trông có vẻ:
1. Cách chia:
Đối với động từ ở thì hiện tai khẳng định thi bỏ ます và them そう vào sau. Ở thể phủ định ta thêmそうもない. Ví dụ: 雨がふりそうです。雨がふりそうもない。
Đối với tính từ dạng I ở thể khẳng định ta bỏ đuôi I và thêm そう. Còn ở thể phủ định thì dùng thể NAI và đổi I sang SA sau đó thêm そう!
Với tính từ thể NA ta bỏ NA và thêm そう cho thể khẳng định. Còn thể phủ định tương tự như tính từ I.
Chú ý: Muốn đổi qua thể quá khứ xin thêm でした hay だった vào sau そう。
Tính từいい: よい>よさそう
II.よう:
Cách chia xin xem hình đính kèm nếu có gì không hiểu xin hỏi. Về ý nghĩa xin tóm tắt như sau:
1.Có vẻ như là, cảm thấy.
-彼女がおこっているようです。 Có vẻ là nàng đang giận.
-はっきりわからないですが、高すぎるようです。Không rõ lắm nhưng có lẽ là giá quá cao.
2. ようにする:Cố gắng, nỗ lực
-日本が嫌いなんですが、日本語を勉強するようにしています。
Dù ghét tiếng Nhật nhưng tôi đang cố gắng học nó.
3.ようになる:Đã có thể(chỉ một sự thay đổi)
-うちの子は今月はいはいするようになった。
Tháng này cháu nhà tôi đã biết bò.
-うちの子は日本語を一生懸命勉強していたので、日本語がうまく話せるようになった。
Nhờ nỗ lực học tiếng Nhật nên cháu nhà tôi đã có thể nói tiếng Nhật lưu lóat.
Chú ý:
Động từ nguyên thể+ようになる để chỉ một kết quả của sự phát triển tự nhiên.
Thể khả năng+ようになる chỉ kết quả của sự cố gắng.
4. ようにいう Chuyển lời
Xin tạm dừng ở đây. Các phần khác xin tham khảo hình scan đính kèm nhé. Có phát hiện ra lỗi nào xin báo. Chúc cả nhà vui vẻ.
Nếu trên web không file đính kèm không rõ thì hãy save lại và mở ra bằng paint hay 1 phần mềm nào đó.
Dùng để chỉ ý là nghe thấy hay đọc được ở đâu đó.
1. Cách chia:
Đối với động từ thì ta lấy động từ nguyên thể ở thể khẳng định và thể ngắn ở thể phủ định và them そう vào sau. Ví dụ: 雨がふったそうです。雨が降らなかったそうです。
Còn đối với tính từ lọai I thì để nguyên và đối với thể khẳng định còn phủ định thì them そう vào sau thể ngắn. Ví dụ: 元気だそうです。元気ではないそうです。元気ではなかったそうです。
Đối với tính từ lọai NA thì ở thể khẳng định ở hiện tại ta them DA trước khi thêm そう. Còn thể phủ định thì dùng thể ngắn +そう・ Vi dụ: あついそうです。あつくないそうです。あつくなかったそうです。
Chú ý: Trong ngữ pháp tiếng Nhật tính từ lọai NA nhiều lúc được coi là danh từ do đó đối với danh từ ta chi theo quy tắc tính từ NA.
Để chỉ ý là trông có vẻ:
1. Cách chia:
Đối với động từ ở thì hiện tai khẳng định thi bỏ ます và them そう vào sau. Ở thể phủ định ta thêmそうもない. Ví dụ: 雨がふりそうです。雨がふりそうもない。
Đối với tính từ dạng I ở thể khẳng định ta bỏ đuôi I và thêm そう. Còn ở thể phủ định thì dùng thể NAI và đổi I sang SA sau đó thêm そう!
Với tính từ thể NA ta bỏ NA và thêm そう cho thể khẳng định. Còn thể phủ định tương tự như tính từ I.
Chú ý: Muốn đổi qua thể quá khứ xin thêm でした hay だった vào sau そう。
Tính từいい: よい>よさそう
II.よう:
Cách chia xin xem hình đính kèm nếu có gì không hiểu xin hỏi. Về ý nghĩa xin tóm tắt như sau:
1.Có vẻ như là, cảm thấy.
-彼女がおこっているようです。 Có vẻ là nàng đang giận.
-はっきりわからないですが、高すぎるようです。Không rõ lắm nhưng có lẽ là giá quá cao.
2. ようにする:Cố gắng, nỗ lực
-日本が嫌いなんですが、日本語を勉強するようにしています。
Dù ghét tiếng Nhật nhưng tôi đang cố gắng học nó.
3.ようになる:Đã có thể(chỉ một sự thay đổi)
-うちの子は今月はいはいするようになった。
Tháng này cháu nhà tôi đã biết bò.
-うちの子は日本語を一生懸命勉強していたので、日本語がうまく話せるようになった。
Nhờ nỗ lực học tiếng Nhật nên cháu nhà tôi đã có thể nói tiếng Nhật lưu lóat.
Chú ý:
Động từ nguyên thể+ようになる để chỉ một kết quả của sự phát triển tự nhiên.
Thể khả năng+ようになる chỉ kết quả của sự cố gắng.
4. ようにいう Chuyển lời
Xin tạm dừng ở đây. Các phần khác xin tham khảo hình scan đính kèm nhé. Có phát hiện ra lỗi nào xin báo. Chúc cả nhà vui vẻ.
Nếu trên web không file đính kèm không rõ thì hãy save lại và mở ra bằng paint hay 1 phần mềm nào đó.
Đính kèm
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Có thể bạn sẽ thích