Lẽ ra không dám bén mạng tới cái box này nữa vì bị ghét từ mấy cái comment đầu tiên. Bị bác takeo203 móc cho mấy cái mới biết mình bị ghét. Rất áy náy, nhưng bản tính nhiều chuyện, thấy đề tài muốn nêu ý kiến thì người lại nóng lên muốn phát biểu. Các bác thông cảm.
Thiệt ra tôi chẳng có ý xấu đối với ai,vì thấy nhiều đề tài gần gũi nên đâm ra quên là phải giữ khoảng cách đối với những người mới quen. Anh kamikaze thấy chỗ nào nói tốt nghiệp lớp 12 vào năm 1994, tôi cũng tốt nghiệp lớp 12 vào năm đó, gần tuổi nhau nên nên có lẽ dễ thông cảm hơn. Còn 2 người là diudang198 và hanh80 đã trực tiếp comment, chắc sinh vào những năm sau 1980, thuộc hàng tuổi em út. Trước giờ chưa gọi ai bằng em xưng anh nên không quen gọi, và cũng chẳng dám tự nhiên quá như thế nên xin gọi đại khái là các bác xưng tôi.
Nhiều vấn đề tôi viết văn chương không được hay các bác thông cảm, vì trình độ của tôi chỉ có được như vậy.
Dưới đây tôi có ý kiến chủ quan như vầy. File gốc không hiểu sao xem không được nên chỉ dựa vào bản văn của diudang198 viết lại thì thấy được cái không khí và tính cách của người viết. Rất cục mịch, ít lời, ưa làm chứ ít đụng vào giấy bút, hơi bị tự ái khi phải khai tình hình kinh tế Cty nên viết đại rồi kết quả sao cũng được. Nhưng vẫn không hiểu tại sao từ の lại bị mất, và không ngắt câu đàng hoàng. Viết được như vầy mất hết 4 tiếng, nhưng có cty kia, ông giám đốc phải viết kế hoạch đối phó với vấn đề vừa sảy ra trình cho Cty mẹ. Nguyên cả nửa buổi ổng chạy ra chạy vào, hỏi ý kiến người này người kia(những người trách nhiệm) rồi viết được vào câu còn ngắn hơn bài này.
Tôi thử điền vào lại từ の và thử phẩy ngắt câu coi bài này nó sẽ thành thế nào. Đến một lúc nào đó, khi đọc 1 bài tiếng Nhật, trong đầu nó không còn tư duy ra tiếng VN nữa và sẽ thấy cái không khí của bài viết đó.
給料減少額理由書
弊社2010/9・10・11と3月の間、仕事量の落ち込み(生産台数)、新規立ち上がり部品の予定が延長。これらの変動が有り、当初の職務内容予定が大幅に削減された為。一年間を通じて、多少の変動有り、以降につき安定した仕事量である______に対しては、今後も期待し、給与面で安定した支払いに心がける。
Và đây là 1 bài cũng viết kiểu hơi tương tự như bài trên. Đây là 1 bản news được truyền trên thông tin đại chúng đàng hoàng. Các bác xem, thử so sánh và đánh giá.
出荷停止のホウレンソウを組合員70人に販売。東京のパルシステム生協。すでに36束は購入者の口に。