Vừa ôn ngữ pháp tiếng Nhật vừa 言葉を増やそう!

Vừa ôn ngữ pháp tiếng Nhật vừa 言葉を増やそう!

V(ます)bỏ(ます)+

<1> +うる(得る): có khả năng, có thể đạt được
例:理解しうる:có thể hiểu được, có thể lý giải được集めうる:có thể tập hợp, tập trung đượcありうる:có khả năng考えうる:có thể suy nghĩ được

<2> +ぬく(抜く): làm gì đó đến cùng
例:走りぬきたい:muốn chạy đến cùngやりぬく:làm đến cùng行きぬいた:sống sót知りぬくbiết rõ

<3> +っこない:tuyệt đối là không, chắc chắn là không
例:できっこない:không thể làm được分かりっこない:không thể hiểu được

<4>+かける: bắt đầu, dở dang cái gì ( cái này có 2 nghĩa nên chắc phải dựa vào ý câu trong bài mà dịch )
例: 語りかける:bắt đầu kể chuyệnうんざりかける:bắt đầu chán nản言いかける:đang định nói (chuyện gì đó)食べかける:đang ăn dởやりかけの仕事:công việc dang dở, công việc làm chưa xong飲みかける:uống dở 書きかけるviết dở話しかける:bắt chuyện, gợi chuyện問いかける:đòi hỏi立てかける:đứng dựa vào

<5>+次第: sau khi
例: 着き次第:sau khi đến nơi済み次第:sau khi (kiểm tra) xong終わり次第:xong công việc, kết thúc完成次第sau khi hoàn thành

<6>+つつある: đang dần dần, đang trong tình trạng
例: 沈みつつある:đang chìm dần...安定しつつある:đang dần dần ổn định戻りつつある:đang dần trở lại向かいつつある:đang có xu hướng
 
Bình luận (4)

hanh80

New Member
Re: Vừa ôn ngữ pháp vừa 言葉を増やそう!

<7>+つつ(も):mặc dù...nhưng
例:知りつつも:mặc dù biết …nhưng mà…..思いつつも:mặc dù nghĩ…nhưng mà..

<8>+がたい:khó mà..., không thể...( cái này giống với +にくい của sơ cấp nhỉ )
例:理解しがたい:khó hiểu, khó lý giải được許しがたい:khó mà có thể tha thứ cho được受け入れがたい:khó chấp nhận, khó tiếp nhận言いがたい:khó nói

<9>+かねる:khó có thể...
例:分かりかねる:khó có thể hiểu được言い出しかねる:khó có thể nói ra được見かねる:khó thấy được, không thể khoanh tay đứng nhìn答えかねる:khó có thể trả lời được

+かねない:không chừng là, dám là, e là, có thể là
例:盗みかねない:không chừng có thể là ăn cướp殺しかねない:không chừng là sẽ giết người

<10>+気味:có cảm giác hơi~một chút
例:疲れ気味:cảm giác hơi mệt một chút 下がり気味:có cảm giác hơi bị tụt xuống 遅れ気味:có cảm giác hơi bị trì trệ 過労気味:có cảm giác lao động quá sức

<11>+っぽい:có vẻ như dễ~
例:疲れっぽい:dễ mệt mỏi 忘れっぽい:hay quên 湿っぽい:có vẻ ẩm ướt

<12>+がちだ:thường~, có xu hướng~
例:疲れがち:thường hay mệt mỏi 不足しがちだ:thường thiếu….考えがち:thường suy nghĩ 無関心になりがち:thường không quan tâm
 

hanh80

New Member
Re: Vừa ôn ngữ pháp vừa 言葉を増やそう!

Mình bổ sung về sự khác nhau về 3 mẫu ngữ pháp mà trong diễn đàn bạn @phunglinh đã đăng :
Phung Linh - 23-03-2009 01:57 AM - permalink
1, い形/名詞+っぽい:trông có vẻ...(nghĩa xấu) diễn tả cảm xúc, cảm giác của mình về việc khác, vật khác.
ví dụ: 子供っぽい( trông trẻ con)、安っぽい(trông rẻ tiền)、。。。
 動ーます形/ 名詞+気味: Cảm thấy hơi... (nghĩa xấu) (?) diễn tả cảm xúc, cảm giác của mình về sự việc của mình, về bản thân mình.
Ví dụ: 太り気味(hơi béo)、疲れ気味(hơi mệt)、。。。
Chỗ dấu hỏi ở trên (?) là chỗ mình ko hiểu lắm vì ko biết 気味 có mang nghĩa xấu, nghĩa tiêu cực như っ’ぽい ko???, hay chỉ đơn thuần nêu cảm giác của bản thân thôi?
2, 動ーます形+っぽい: Dễ...(nghĩa tiêu cực), thể hiện đặc trưng, tính chất.
ví dụ: 忘れっぽい(dễ quên)、怒りっぽい(dễ nổi nóng)、。。。
  動ーます形/名詞+がち: Hay, thường hay...(nghĩa tiêu cực), thể hiện tần số.
Ví dụ: 遅れがち(hay muộn)、病気がち(hay ốm)、。。。
Và bạn @manhhung
manhhung - 14-04-2009 03:52 PM - permalink
*~っぽい
Dien ta cam xuc ,cam giac ban than ma co khuynh huong, tinh chat,cam giac ve su vat su viec,nhung o muc do chut chut(少し)。
~傾向がある 、少し~(の)性質がある 、少し~(の)感じがある
*気味
 Dien ta su vat ,su viec tren co so co ket qua chac chan ,do do khong con mang cam giac hay cam xuc gi ca.(nhung muc do cung o muc 少し)。
 少し~だ。
 

hanh80

New Member
Re: Vừa ôn ngữ pháp vừa 言葉を増やそう!

<13>+ようがない・ようもない:khó có thể, không thể..
例: 知らせようがない:không thể nào thông báo được書きようがない:không thể nào viết được答えようがない:không thể nào trả lời được

<14>+そうなぐらい:đến mức gần như..
例: 気絶しそうなぐらい:đến mức gần như bất tỉnhびしょ濡れになりそうなぐらい:gần như bị ướt sũng届きそうなぐらい:gần như chạm đến (chạm tới)….病気になりそうなぐらい:gần như ngã bệnh….泣きそうなぐらい:gần như phát khóc

<15>+そうです:có vẻ như, sắp…
例: 風邪をひきそうです:có vẻ như bị cảm lạnh 雨が降りそうです: có vẻ như trời sắp mưa 荷物が落ちそうです: hành lý có vẻ như sắp rơi 遅れそうです:có vẻ như sắp trễ muộn rồi人がたくさんいそうです:có vẻ như có nhiều người

<16>
+始める:Bắt đầu làm gì 宿題をし始める:bắt đầu làm bài tập
+終わる:Làm cái gì đó xong 食べ終わる:
+直す:Làm lại cái gì 電話をかけ直す:gọi (điện thoại) lại書き直す:viết lại作り直す:làm lại
+替える:Thay đổi cái gì 車を買い替える:Đổi xe

<17>
+きる:..hết, …đứt,….hết sức
例: 焼ききる:nướng cháy khétたたききる:đập tan raねじきる:vặn xoắn đứt読みきる:đọc hết使いきる:dùng hết, sử dụng hết逃げきる:chạy trốn mấtかみきる:cắn đứt困りきる:hết sức khốn khổ, hết sức khổ sở冷えきる:lạnh cóng言いきる:nói hết, khăng khăng思いきる:dứt khoát

+きれる:...hết
例:すりきれる:mòn hết 売りきれる:bán hết

<18>+すぎる:quá nhiều
例:働きすぎる:飲みすぎる:
 

hanh80

New Member
Re: Vừa ôn ngữ pháp vừa 言葉を増やそう!

kamikaze - 15-05-2010 06:03 PM - permalink
Thấy có nhiều chữ "bắt đầu". Vậy thì ôn luôn bằng cách so sánh
+ 始める
+かける
+出す

Tất cả đều có nghĩa là "bắt đầu" nhưng thử so sánh xem sao nhé.

Em thử so sánh 3 mẫu đó xem sao nhé! Mong bác & các thành viên giúp đỡ!

+始める:được dùng cho tất cả các thể loại động từ như động từ biến hóa, động từ trạng thái, động từ di chuyển, động từ chỉ hành động hiện tượng như hiện tượng tự nhiên, hành động có hay không có ý chí mong muốn.
+出す:gần giống với +始める nhưng +出すthì không được dùng với các động từ thể hiện ý chí mong muốn.
+かける:chỉ hành động bắt đầu nhưng còn chưa kết thúc.

kamikaze - 15-05-2010 06:03 PM - permalink
Cũng đúng rồi đấy. Nhưng nên chú ý là chữ 出す biểu hiện cho 1 hành động xẩy ra nhanh trong chốc lát:
-雨が降り出した Trời đổ mưa
ー子供が飛び出した đứa bé (đột ngột) lao ra đường
 

Bài viết liên quan

Thumbnail bài viết: Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Theo Chỉ số giá tiêu dùng của Bộ Nội vụ và Truyền thông (tháng 3), giá gạo đã tăng 92,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Gần đây, giá gạo trung bình tại các siêu thị đã giảm lần đầu tiên sau 18 tuần...
Thumbnail bài viết: Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Tỷ lệ tăng lương trung bình cho Cuộc Đàm phán Mùa xuân năm 2025 là 5,4%, nhưng liệu những người làm kinh doanh có thực sự cảm thấy rằng họ đã nhận được mức tăng lương không ? Theo một cuộc khảo...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Số người nước ngoài đổi giấy phép lái xe của quốc gia mình sang giấy phép lái xe Nhật Bản đã đạt 75.905 trường hợp vào năm 2024, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm qua, theo thống kê giấy phép lái xe...
Thumbnail bài viết: Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Cơ quan Du lịch Nhật Bản gần đây đã tiến hành một cuộc khảo sát về môi trường tiếp đón khách du lịch nước ngoài đến thăm Nhật Bản. Khi được hỏi về "vấn đề" trong chuyến đi, "thiếu thùng rác"...
Thumbnail bài viết: Tokyo : Bắt giữ nghi phạm quốc tịch Việt Nam bị bắt vì tội trộm cây cảnh, mục đích bán lại ?
Tokyo : Bắt giữ nghi phạm quốc tịch Việt Nam bị bắt vì tội trộm cây cảnh, mục đích bán lại ?
Vào ngày 12, Sở Cảnh sát Thủ đô Tokyo đã thông báo bắt giữ nghi phạm Phạm Minh Đức (30), quốc tịch Việt Nam thất nghiệp đến từ thị trấn Sakai, tỉnh Ibaraki, vì nghi ngờ trộm cắp và xâm phạm trái...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Số vụ phá sản của các công ty trong tháng 4 đạt mức cao nhất trong 11 năm ,do thiếu hụt lao động và giá cả tăng cao.
Nhật Bản : Số vụ phá sản của các công ty trong tháng 4 đạt mức cao nhất trong 11 năm ,do thiếu hụt lao động và giá cả tăng cao.
Tokyo Shoko Research đã công bố vào ngày 12 rằng số vụ phá sản của các công ty trong tháng 4 là 828 vụ , tăng 5,7% so với cùng kỳ năm ngoái, mức cao nhất trong 11 năm kể từ mức 914 vụ vào năm...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 7,19 triệu thị thực được cấp cho người nước ngoài . Con số cao thứ hai kể từ trước Corona.
Nhật Bản : 7,19 triệu thị thực được cấp cho người nước ngoài . Con số cao thứ hai kể từ trước Corona.
Bộ Ngoại giao Nhật Bản đã thông báo rằng số lượng thị thực được cấp cho người nước ngoài bởi tất cả các phái bộ ở nước ngoài vào năm 2024 là 7.196.373 người , tăng khoảng 3,03 triệu người so với...
Thumbnail bài viết: Trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân...Trong khi một số người vui mừng, những người khác lại nói rằng "không hiệu quả".
Trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân...Trong khi một số người vui mừng, những người khác lại nói rằng "không hiệu quả".
Dư luận đang chia rẽ về kế hoạch trợ cấp bằng tiền mặt cho tất cả người dân của chính phủ. Một số người có thể nghĩ rằng việc cắt giảm thuế sẽ hiệu quả hơn, xét đến những vấn đề phát sinh từ các...
Thumbnail bài viết: 5,84 triệu bệnh nhân mất trí nhớ , tại sao Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao nhất trong số các nước phát triển?
5,84 triệu bệnh nhân mất trí nhớ , tại sao Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao nhất trong số các nước phát triển?
Số lượng người cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ tiếp tục tăng theo từng năm và dự kiến sẽ vượt quá 5,84 triệu vào năm 2040. Nhật Bản có tỷ lệ mất trí nhớ cao Mất trí nhớ là một trong những vấn...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Cán cân thanh toán quốc tế đạt thặng dư kỷ lục 30 nghìn tỷ yên , cập nhật năm thứ hai liên tiếp, tác động của đồng yên yếu.
Nhật Bản : Cán cân thanh toán quốc tế đạt thặng dư kỷ lục 30 nghìn tỷ yên , cập nhật năm thứ hai liên tiếp, tác động của đồng yên yếu.
Bộ Tài chính công bố vào ngày 12 rằng thặng dư tài khoản vãng lai, thể hiện tình hình giao dịch hàng hóa, dịch vụ và đầu tư với các quốc gia ở nước ngoài, đã tăng 16,1% so với năm trước lên...
Your content here
Top