The other thing universally mentioned is tenacity. Manufacturers are deeply impressed with the diligence of the average Vietnamese employee. "After I hired several engineers and managers, they read through the equipment manuals," Craft said. "By the time the equipment arrived, they knew all about it. I can't say enough about the work ethic."
http://www.eetimes.com/news/semi/sho...leID=175700160
普遍的に話に出された他の事は粘り強いだ。メーカーは平均ベトナムの従業員の勤勉さに深く感動している。「私はいくつかの技術者や管理者を雇った後、彼らは機器の取扱説明書を読んでおいて、」とクラフトは言った。「機器が到着した時、彼らはそれについてすべてを知っていました。私は仕事の倫理について十分と言うことはできません。」
ベトナム人は、その背後に戦争を置いて、勝利への通り道として教育と勤勉さを見た。一部のアカウントでは、ホーチミン市で約70万人は夜間学校で職業や英語とビジネスを学んでいる。
Xem qua 1 chút thì như sau:
The other thing universally mentioned is tenacity
普遍的に話に出された他の事は粘り強いだ
-Chữ tenacity ở đây là danh từ. Nhưng lại dịch ra tiếng Nhật là tính từ 粘り強い. Vừa không sát với nghĩa tiếng Anh lại vừa không cân đối trong câu tiếng Nhật. Đáng lẽ ra nếu dùng 粘り強い thì là 粘り強さ/粘り強いこと
ー普遍的に話に出された cách dùng từ ở vế này hơi lộn xộn vừa thừa lại vừa thiếu. 普遍的に話されている chẳng hạn.
ーThe other thing universally mentioned =>nếu muốn dùng chữ はなす thì 他によく話されているのは .. Còn không thì 他によく話題になっているのは
Ở đây chữ "the other thing " là danh từ nhưng nếu để nguyên thế bê vào tiếng Nhật sẽ mất tự nhiên.
-After I hired several engineers and managers, < tiếng Anh là "after" nhưng không thể dịch tiếng Nhật là 後 được mà có lẽ là 時. Để cho tự nhiên có thể là
私が技術者&管理者を数人雇った時
(いくつか không dùng đếm người nhé)
-Câu trích phía sau cũng rất lộn xộn.
-By some accounts, 700,000 people in HCM City are going to some type of night school, whether vocational, English or business.
Có thể nên dùng 2 cách sau:
ー統計によると・・・・・ようである
ー・・・・・・・・・・・・・と言われている