Ngữ pháp

文法
Cùng ôn lại các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp nhé!
Normal threads
Thumbnail của bài viết: Tha động từ và tự động từ tiếng Nhật
Tha động từ và tự động từ tiếng Nhật
Trong tiếng nhật thì số lượng tha động từ và tự động từ là rất lớn. Chính vì thế để có thể liệt kê hết tất cả số lượng tha động từ và tự động từ với hamham là 1 điều không thể. Hôm nay hamham có liệt kê 1 số tự động từ và tha động từ (mà hamham nhớ). Nếu có gì thì các bác sửa và bổ sung nhé.
Thumbnail của bài viết: Trợ từ 「は」、「が」 trong tiếng Nhật. Cách sử dụng và phân biệt
Trợ từ 「は」、「が」 trong tiếng Nhật. Cách sử dụng và phân biệt
A. は 1. 何かの説明や判断のときに使う 「は」 ① 説明や判断の主題を示すとき 例文: 私は山田花子です。(名詞) これは本です。  (定義) 図書館は本を借りたり読んだりするところです。 (定義) 雪は白いです。 (一般的真理) 一時間は六十分です。(~) 彼は毎日公園を散歩しています。 (習慣) 子供たちは庭です。 (場所を示す) スポーツは楽しいです。(判断) カラオケは面白くない。(判断―否定) 彼は親切な人だ。 (判断) ② 主題について、ある状態を説明するとき (~は~が) 花子は目が大きい。 太郎は頭がいい。 日本は物が高い。...
Thumbnail của bài viết: Cách sử dụng củaわけ
Cách sử dụng củaわけ
1. わけ 意味:理由lí doVí dụ: どういうわけでそんなことをしたのですか。 Vì lí do gì mà cậu lại làm cái điều đó?   そういうわけで、みんなで記事を書いて、新聞を作ってみようということになった。 Vì lí do đó mà chúng tôi quyết định viết bài và làm báo.   というわけで、私どものほうでも非常に困っていろところでして、... Vì lẽ đó mà tôi vô cùng khó khăn. 2...
Thumbnail của bài viết: 「限り」を使う表現ーCáh sử dụng của 限り
「限り」を使う表現ーCáh sử dụng của 限り
1. N/動詞辞書形+に限る   意味:「~は...が一番だ」という自分の考えを主張する (cái gì đó là nhất)   日本料理なら、この店に限る。 Nếu là đồ ăn Nhật thì quán ăn này là nhất.   冬の旅行は、やっぱり温泉に限りますね。 Nếu là du lịch mùa đông thì đúng tắm suối nước nóng là nhất.       2.~ に限り  意味: 「~の場合に限って、特別に...する」という意味。chỉ (thường chỉ...
Thumbnail của bài viết: Làm sao để cài phông chữ tiếng Nhật? Giúp mình với!
Làm sao để cài phông chữ tiếng Nhật? Giúp mình với!
Mình thấy các bạn post bài với những câu được ghi bằng ký tự Nhật ngữ.Nhưng cái computer của mình chưa có font chữ này,nên toàn thấy những ô vuông với ô vuông.Làm sao dây các bạn?Giúp mình với.Các bạn vui lòng chi mình cách cài dặt luôn với.onegaisimasu .Ah quên,mình là thành viên mới.rất vui...
Thumbnail của bài viết: 手伝って くれて ください。
手伝って くれて ください。
các bạn có thể phân biệt giùm mình và cho mình biết ý nghĩa tiếng việt của nó của 2 cụm từ ngữ pháp sau đây: なければ いけない と なければ なりません。 出国手続きを しなければ いけない。 mình phóng to chữ kanji cho các bạn dễ thấy, nhiều khi chữ kanji các bạn chọn front chữ nhỏ quá mình cũng muốn góp ý thảo luận hoặc dịch...
Thumbnail của bài viết: Có thể bạn chưa biết : bài 1 - ngữ pháp tiếng Nhật
Có thể bạn chưa biết : bài 1 - ngữ pháp tiếng Nhật
てる/ てく/  とく Trong văn nói tiếng Nhật có nhiều hình thức rút ngắn cho dễ nói. Âm i trong -teiru và – teiku được bỏ đi thành –teru , -teku , -teoku nghe thành toku 1. ~ ている  = ~てる 例: 待っているよ   = 待ってるよ。 待っていててね  = 待っててね 待っていないで  = 待ってないで 2. ~ていく  = てく 例: 子供を連れていくよ。  = 子供を連れてくよ。...
Thumbnail của bài viết: Tiền bối ơi chỉ em chút về tiếng Nhật
Tiền bối ơi chỉ em chút về tiếng Nhật
các anh chị cho em hỏi chút,em thấy hai câu "chotto matte kudasai" với câu "chotto matte ite kudaisai" nó giống giống nhau.nhưng em nghĩ nó khác nhau về cách dùng,mà em không biết nó khác thế nào nữa ạ :surprise:.Nhờ anh chị giúp em.
Thumbnail của bài viết: Website giải thích ngữ pháp tiếng Nhật đây
Website giải thích ngữ pháp tiếng Nhật đây
Thực ra BL thấy trang này đúng hơn là một forum, mọi người giải thích cho nhau về các ngữ pháp chia theo cấp độ 1,2,3,4.Hầu như bằng tiếng Anh, thỉnh thoảng có tiếng Việt (tùy vào người đưa cấu trúc ngữ pháp đó lên và giải thích bằng ngôn ngữ gì, nhưng tiếng Anh chiếm đa số) Ví dụ có tương đối...
Thumbnail của bài viết: Thể て
Thể て
Các bạn cho mình hỏi cách phân biệt hai câu này: 車 が あります 車 を 持って います。 Cám ơn nhiều.
Thumbnail của bài viết: Có ai xem giúp em
Có ai xem giúp em
Thành viên mới xin chào cả nhà ạ. Em mới học tiếng Nhật nên mong được giúp đỡ. Em đọc sách thấy có viết các câu mẫu(đánh dấu là 1) nhưng thấy khó hiểu nên viết lại là 2. Ko biết có đúng không. Sửa giúp em được ko ạ? A 1. 手紙は友達からだけではなく先生からも来ました。 2. 友達だけではなく先生も手紙を書いてくれました。 Hay như 3 thế...
Thumbnail của bài viết: ageru/morau/kureru
ageru/morau/kureru
あげる、もらう、くれる là ba từ lịch sự để chỉ các động tác cho và nhận giữ người này và người kia. あげる được dùng khi bạn cho ai cái gì đó với nghĩa kính trọng. Còn khi ai cho bạn cái gì đó thì bạn phải dùng くれる。 Vi dụ: 私は先生に花をあげました。>>Tôi đã tặng hoa cho thầy giáo. 父は私にお年玉をくれました>>Bố đã cho tôi...
Thumbnail của bài viết: So sánh trong tiếng Nhật
So sánh trong tiếng Nhật
1. Khi muốn hỏi so sánh hai thứ A và B với nhau ta dùng cấu trúc ーAとB(と)では どちらが~ですか?  Ví dụ: アメリカと日本ではどちらが広いですか?Nhật và Mỹ nước nào rộng hơn? 2.Khi muốn nói A hơn B ta dùng cầu trúc Aの方が Bより~ です。 Ví dụ: アメリカの方が日本より広いです。 Nhật thì rộng hơn Mỹ 3.Khi muốn nói A=B ta dùng cấu...
Thumbnail của bài viết: ageru/morau/kureru
ageru/morau/kureru
あげる、もらう、くれる là ba từ lịch sự để chỉ các động tác cho và nhận giữ người này và người kia. あげる được dùng khi bạn cho ai cái gì đó với nghĩa kính trọng. Còn khi ai cho bạn cái gì đó thì bạn phải dùng くれる。 Vi dụ: 私は先生に花をあげました。>>Tôi đã tặng hoa cho thầy giáo. 父は私にお年玉をくれました>>Bố đã cho tôi...
Thumbnail của bài viết: Thể ý chí trong tiếng Nhật
Thể ý chí trong tiếng Nhật
1. Cách chia: Động từ nhóm 1 ta đổi vần U cuối động từ sang vần O và them U phía sau. Ví dụ: 聞く:聞こう 話す:話そう Động từ nhóm 2 ta bỏ RU và them YOU vào sau động từ. Ví dụ: 食べる:たべよう 見る:みよう Nhóm 3 thì ta có する:しよう 来る:来よう(こよう) 2.Cách sử dụng: Thể ý chí + と思っている: thể hiện một dự...
Thumbnail của bài viết: Thể sai khiến trong tiếng Nhật
Thể sai khiến trong tiếng Nhật
A- Cách chia 1. Động từ nhóm 1: Đổi vần U của đuôi động từ sang vần A và them SERU. Ví dụ: 行く:行かせる 2. Nhóm 2: Bỏ RU ở cuối và thêm SASERU. Ví dụ: 食べる:食べさせる 3. Nhóm 3: する:させる くる:こさせる Chú ý: Còn có cách chia ngắn nữa nhưng bạn hãy học kỹ và nắm vững phần này trước nhé. Chúng...
Thumbnail của bài viết: Tóm tắt ngữ pháp  -  TRỢ TỪ (助詞)trong tiếng Nhật
Tóm tắt ngữ pháp - TRỢ TỪ (助詞)trong tiếng Nhật
I - TRỢ TỪ  が: 1. Dùng để trình bày sự hiện hữu của đồ vật. Cấu trúc: 。。。 + が ある Ví dụ: あそこに デパートが あります。 Ở đằng kia có thương xá. 2. Dùng để trình bày sự hiện hữu của người và động vật. Cấu trúc: 。。。 + が いる Ví dụ: 部屋に 学生が います. Trong phòng có học sinh. 門の 前に 犬が います. Trước...
Thumbnail của bài viết: 「○○します」と「○○をします」
「○○します」と「○○をします」
「○○します」và「○○をします」sử dụng có khác nhau ko, mong được chỉ giáo ;) (hihihi chắc chắn là khác nhau go`i, :D)
Thumbnail của bài viết: Sou/you/rashii
Sou/you/rashii
I.そう Dùng để chỉ ý là nghe thấy hay đọc được ở đâu đó. 1. Cách chia: Đối với động từ thì ta lấy động từ nguyên thể ở thể khẳng định và thể ngắn ở thể phủ định và them そう vào sau. Ví dụ: 雨がふったそうです。雨が降らなかったそうです。 Còn đối với tính từ lọai I thì để nguyên và đối với thể khẳng định còn...
Thumbnail của bài viết: cach su dung けど va けれども
cach su dung けど va けれども
cac ban oi huong dan minh su dung hai tu do di, cam on nhieu lam
Thumbnail của bài viết: Từ đa nghĩa trong tiếng Nhật
Từ đa nghĩa trong tiếng Nhật
Chào tất cả các thành viên ! Trong chúng ta khi đã là thành viên của diễn đàn này , tôi nghĩ rằng hầu hết (nếu như không muốn nói là tất cả )đều đã và đang học tiếng Nhật .Tôi cũng như các bạn , cũng là một người đang học tiếng Nhật .Vì vậy ,hôm nay tôi xin phép được mở đầu đề tài mới với chủ...
Top