This is a mobile optimized page that loads fast, if you want to load the real page, click this text.

Dịch VN-JP : Mười sự kiện nổi bật kinh tế thế giới năm 2010

kamikaze

Administrator

Dùng nguyên từ của người dịch thì có lẽ chỉnh lai chút thế này nhé:

I. Câu này có lẽ cũng không phải là không hiểu được. Nhưng nên đảo lại như sau sẽ rõ hơn.
アメリカは経済不安の兆しが出ると豊富な資金源による経済介入をできる、世界第一位の経済力としての役割を果たしてきた。

Lưu ý資金源により経済介入>>資金源による経済介入

II. 2月11日に米連邦準備理事会(FED)は量的緩和第2弾(の導入)を発表した。実質上、金融市場に対して六億ドル(の資金)を注入するという本格的な介入となる。

Phần trong ngoặc có thể bỏ đi.

III. 測れば、その重さは最低でも6000トンとなる。
 

hanh80

New Member
1. Trong bối cảnh các nền kinh tế đầu tàu....... >> Khi dịch tiếng Nhật phải đưa cụm "bối cảnh" ra sau cùng chứ? 
==>> Em không biết đưa ra sau cùng thế nào đâu ah.. dịch lại câu này thay đổi hoàn toàn từ ..hjhj
Trong bối cảnh các nền kinh tế đầu tàu có những động thái riêng lẻ để vực dậy nền kinh tế với những trục trặc khác nhau, thì một chính sách chung là điều không tưởng.
別々行動がある主要経済国の背景の中で、経済回復の障害物を乗り越えるために、一般的な政策の一つは、理想郷だ。
 

huynhngan

New Member
huynh oi co the giai thich dum em su khac nhau o day ko
"資金源により経済介入を..." và "資金源による経済介入を..."
em nghĩ "資金源により" ở đây là để bổ nghĩa cho "hành động can thiệp vào kinh tế"=> can thiệp vào kinh tế với(bằng) nguồn lực dồi dào
còn 資金源による+経済介入: lúc này "資金源による" dùng để bổ nghĩa cho danh từ "経済介入" => can thiệp vào kinh tế có nguồn lực dồi dào.
Em hiểu như thế ko biết có gì sai ko, nhờ được chỉ giáo thêm.
 

kamikaze

Administrator

1.Hiểu như @huynhngan cũng không có gì sai đâu. Nhưng vì chữ よりnhiều khi có nghĩa là "tuỳ vào" nưã nên nghĩa không mạnh lắm nếu để tách riêng ra như thế. Ở đấy thay chữ により thì dùng chữ で sẽ rõ nghĩa hơn.

・・資金源で経済介入を.

2.Nếu muốn hiểu là "can thiệp vào kinh tế có nguồn lực dồi dào" thì phải viết là
・・資金源による経済への介入

Nếu sợ nhầm thì có thể dùng như sau:
経済へ・・資金源による介入

Lúc này sẽ có nghĩa là "can thiệp vào kinh tế dựa trên nguồn lực dồi dào".

Cả cụm thực chất chỉ có nghĩa là "sự can thiệp kinh tế bằng/ dựa trên nguồn lực dồi dào thôi".