Lại là trợ từ tiếng Nhật!

kosame

New Member
Trợ từ NI:
Betonamu kara kaeru toki, omiyage ni Áo dài o kaimashita.
Cái trợ từ "ni" ở đó,kosame thật ko biết dịch thế nào nữa.kosame nghĩ lung tung rồi cuối cùng đoán như sau(ko biết có đúng miếng nào ko nữa): cái áo dài được mua với ý nghĩa là một món quà kỷ niệm.Ai chỉ cho kosame biết là "ni" dùng ở đây với ý gì đi.oshiete kudasaimasenka.kosame cám ơn lắm lắm :cauxin:
 

Dinh Thi Quyen

New Member
Re: Lại là trợ từ!

ベトナムから かれるとき、おみやげに Ao daiを かいました。
Khi từ trở về từ Việt Nam, tôi đã mua Áo dài làm quà kỷ niệm.

「に」được sử dụng ở đây được dịch là: để, làm. Và nó đi theo công thức này không biết là bạn có học chưa.

1. V(じしょけい) + の に ~:để, làm, cho... Theo sau là những thành ngữ như sau: つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、(じかんが)かかる…
2. N に~: để, làm,cho... Và theo sau là những thành ngữ như trên.

れい:このはさみは はなを きるのに つかいます。
Cái kéo này được sử dụng để cắt hoa.
   このかばんは かるくて、りょこうに べんりです。
Cái cặp này nhẹ, tiện lợi cho việc đi du lịch.
   あきはすずしくて、けんこうに いいです。
Mùa thu mát mẻ, nên tốt cho sức khỏe.

Bạn hãy chú ý thật kỹ công thức, vì vẫn còn một công thức có 「のに」 mà động từ và danh từ theo sau là ở dạng (ふつうけい) và dịch là mặc dù. Còn công thức trên động từ ở dạng (じしょけい).

れい: くすりを 飲んだのに、ねつが さがりません。Mặc dù đã uống thuốc nhưng vẫn không hạ sốt.
(Mệnh đề 2 phải mang cảm giác bất ngờ, không ngờ, bất mãn và trái ý với mệnh đề 1)

バスのなかは ぎんえんなのに、たばこを すっているひとも います。
Mặc dù trong xe búyt đã cấm hút thuốc nhưng vẫn có người hút thuốc.

Có ai còn ý kiến gì thì post lên cho mọi người cùng đọc, vì mình chỉ biết có bấy nhiêu thôi.
 

aikochan

New Member
Re: Lại là trợ từ!

ベトナムから かれるとき、おみやげに Ao daiを かいました。
Khi từ trở về từ Việt Nam, tôi đã mua Áo dài làm quà kỷ niệm.

「に」được sử dụng ở đây được dịch là: để, làm. Và nó đi theo công thức này không biết là bạn có học chưa.

1. V(じしょけい) + の に ~:để, làm, cho... Theo sau là những thành ngữ như sau: つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、(じかんが)かかる…
2. N に~: để, làm,cho... Và theo sau là những thành ngữ như trên.
Mình nghĩ là từ như trên chứ ko phải thành ngữ bạn à.

れい:このはさみは はなを きるのに つかいます。
Cái kéo này được sử dụng để cắt hoa.
   このかばんは かるくて、りょこうに べんりです。
Cái cặp này nhẹ, tiện lợi cho việc đi du lịch.
   あきはすずしくて、けんこうに いいです。
Mùa thu mát mẻ, nên tốt cho sức khỏe.

Bạn hãy chú ý thật kỹ công thức, vì vẫn còn một công thức có 「のに」 mà động từ và danh từ theo sau là ở dạng (ふつうけい) và dịch là mặc dù. Còn công thức trên động từ ở dạng (じしょけい).

れい: くすりを 飲んだのに、ねつが さがりません。Mặc dù đã uống thuốc nhưng vẫn không hạ sốt.
(Mệnh đề 2 phải mang cảm giác bất ngờ, không ngờ, bất mãn và trái ý với mệnh đề 1)

バスのなかは ぎんえんなのに、たばこを すっているひとも います。
Mặc dù trong xe búyt đã cấm hút thuốc nhưng vẫn có người hút thuốc.

Có ai còn ý kiến gì thì post lên cho mọi người cùng đọc, vì mình chỉ biết có bấy nhiêu thôi.

Đúng rồi. Bạn nói rất đúng, nhưng chỉ có điều cấm hút thuốc là 禁煙 (きんえん).
 

kosame

New Member
Re: Lại là trợ từ!

ôi,cám ơn các bạn nhiều lắm,đặc biệt là tiền bối Quyên ạ.Đúng là kosame chưa học đến đấy,nhưng nhờ các bạn mà kosame biết trước đấy ạ,cách trình bày của tiền bối Quyên kosame thấy dễ hiểu ghê cơ.Chứ kosame đọc mấy cái sách ở ngoài ấy,khó hiểu lắm,kosame vốn chậm tiêu lắm.Giờ đã thông rồi.mừng ghê.hihi.từ nay xin được học hỏi nhiều từ các bạn nhá.
 
Top