Quà 01/6 tặng Nhíp ^^

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
nhíp nói:
2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)

1908年(明治41年)6月18日、日本からの集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への移民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。 ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm đoàn 781 người di cư lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư này đã đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ, những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.

- Chưa dịch

- Tìm theo cụm 集団移住

- Chưa dịch 相次ぎます?

- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

nhjp91

Moderator
- Chưa dịch >>>>cái này e thiếu, sau khi dịch lại mấy cái sau e sẽ bổ xung ạ. nhưng nếu dịch ra thì: ~đầu tiên

- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!

- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.

trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??

- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.[/QUOTE]
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
- Chưa dịch >>>>cái này e thiếu, sau khi dịch lại mấy cái sau e sẽ bổ xung ạ. nhưng nếu dịch ra thì: ~đầu tiên

>> OK

- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!

>> Di cư theo 1 đoàn người gọi là gì?

- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.

>> Liên tưởng từ 初 đến この後 nhé, sẽ hiểu cái gì "tiếp nối diễn ra"

- trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??

>> の không thay cho gì cả, nó là từ nối giữa phía trước và phía sau nó thôi. Để chữ "này" thì sẽ hiểu thành đoàn 781 người kia. Nhưng thực tế ko phải, giải thích được 相次ぎます chắc sẽ tìm được câu trả lời.

- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.

>> Có thể hiểu là: việc/câu chuyện của ngài kia là nổi tiếng. (có lẽ là ông ý đã sống vất vả làm sao để có được thành công, như ý trước đó đã nói)
 

nhjp91

Moderator
hihi, nhể xong ốc chưa chị dịu??^^

- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!

>> Di cư theo 1 đoàn người gọi là gì?
cái này e nghĩ mãi mà chẳng ra, nên sau khi tham khảo ý kiến senpai e được gợi ý thế này ạ: từ trên còn được hiểu theo nghĩa "di cư tập thể"


- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.

>> Liên tưởng từ 初 đến この後 nhé, sẽ hiểu cái gì "tiếp nối diễn ra"
e hiểu tiếp diễn ở đây là sự tiếp nối của sự di cư ạ, nếu vậy:
>>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~

- trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??

>> の không thay cho gì cả, nó là từ nối giữa phía trước và phía sau nó thôi. Để chữ "này" thì sẽ hiểu thành đoàn 781 người kia. Nhưng thực tế ko phải, giải thích được 相次ぎます chắc sẽ tìm được câu trả lời.
e hiểu từ の rồi ạ, như vậy thì có thể không dịch từ này được không ạ??

- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.

>> Có thể hiểu là: việc/câu chuyện của ngài kia là nổi tiếng. (có lẽ là ông ý đã sống vất vả làm sao để có được thành công, như ý trước đó đã nói)
>>>>Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
hihi, nhể xong ốc chưa chị dịu??^^

>> Bảo là giỏi nhể ốc chứ có phải đang nhể ốc đâu -- ốc thế :D

cái này e nghĩ mãi mà chẳng ra, nên sau khi tham khảo ý kiến senpai e được gợi ý thế này ạ: từ trên còn được hiểu theo nghĩa "di cư tập thể"

>> OK

e hiểu tiếp diễn ở đây là sự tiếp nối của sự di cư ạ, nếu vậy:
>>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~

>> Dịch lại đi, bám sát tiếng Nhật ý, chứ ko phải "diễn giải".

e hiểu từ の rồi ạ, như vậy thì có thể không dịch từ này được không ạ??

>> Vẫn có nhiều từ khi dịch ko cần dịch ra. Dịch lại câu đó.

>>>>Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.


>> Dịch sao cho ra được chỗ này ことは有名です。 Tập dịch thì bám sát ý đi, đừng phịa lung tung vào nữa (<> đã cho chúng ta thấy điều này).
 

nhjp91

Moderator
e hiểu tiếp diễn ở đây là sự tiếp nối của sự di cư ạ, nếu vậy:
>>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~

>> Dịch lại đi, bám sát tiếng Nhật ý, chứ ko phải "diễn giải".

>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau đó, những người di cư tiếp sau đó đã~


>>>>Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.


>> Dịch sao cho ra được chỗ này ことは有名です。 Tập dịch thì bám sát ý đi, đừng phịa lung tung vào nữa (<> đã cho chúng ta thấy điều này).

>>>Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru thì rất nổi tiếng.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau đó, những người di cư tiếp sau đó đã~

đã cái gì?

中南米, 北米, 相次ぎます: em dịch là gì trong những từ trên?
 

kamikaze

Administrator
>>>Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru thì rất nổi tiếng.

Ngồi ngòai nhìn vào mà ngứa mắt với mấy cái từ THÌ, LÀ của nhíp quá. Bỏ bớt thì với là đi nhá.
 

nhjp91

Moderator
>>>この後、中南米や北米への移民が相次ぎます: sau đó, những người di cư tiếp sau đó đã~

đã cái gì?

中南米, 北米, 相次ぎます: em dịch là gì trong những từ trên?

hjk, e nhìn ẩu quá:(

>>>sau đó, những người dân di cư tiếp tục đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ
 

nhjp91

Moderator
Ngồi ngòai nhìn vào mà ngứa mắt với mấy cái từ THÌ, LÀ của nhíp quá. Bỏ bớt thì với là đi nhá.

e cũng muốn bỏ nhưng mà đọc nó cứ cụt cụt thế nào ý ạ:

>>>Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru rất nổi tiếng.
 

nhjp91

Moderator
この後、中南米や北米への移民が相次ぎます:

この後 sau đó

中南米や北米 Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ >>(Y)

への移民: への chỉ những người dân di cư đến (Y)

相次ぎます đi với 移民

>>>sau đó, những người dân di cư đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ tiếp tục tăng lên,~

-chắc mọi người lại hỏi e là tại sao lại có từ "tăng lên" >>e nghĩ là cái từ 相次ぎます nó mang nghĩa là tiếp tục, tiếp theo>>ở đây chỉ sự di cư của người dân ngày càng nhiều vâyẹ dịch như trên ạ.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Uh, đúng nghĩa rồi đấy. Chỉnh lại cả đoạn đi nhé ^^..........................
 

nhjp91

Moderator
出来たかな~

1. 環境の日(6月5日
1. Ngày môi trường ( 5/6)

6月5日は「環境の日」です。1972年6月5日、第一回に地球サミット「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境デー」が制定されました。日本でも翌年からこの日を「環境の日」と定め、各地の環境保護団体が、クリーンアップ作戦など の運動をこの日を中心に展開しています。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Để kỉ niệm hội nghị thượng đỉnh thế Trái Đất lần đầu tiên có tên là "Hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972 người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới". Từ năm sau ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy đó là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như kế hoạch dọn vệ sinh.

2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)

1908年(明治41年)6月18日、日本から初の集団移住者781名を乗せた笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米や北米への移民が相次ぎますが、入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながら、これらの国々で日系人社会を築きました。 ペルーのフジモリ前大統領のことは有名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm 781 người di cư tập thể đầu tiên lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ tiếp tục tăng lên, những người đã nhập cư ở những nước này dù phải sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru rất nổi tiếng.

3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)

日頃一生懸命働いている父親に感謝する日として、6月第3日曜日が、「父の日」として制定されました。米国の家庭では白いバラ贈りますが、日本では「愛する人の無事を願う」という気持ちを込めて、父の日には「黄色いリボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha sau chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
nhýp nói:
入植した人たちは厳しく辛い生活を送りながらこれらの国々で日系人社会を築きました。
những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này.

Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

>> những người nhập cư phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

nhjp91

Moderator
Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

>> những người nhập cư phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.

Em nghĩ là nó có nghĩa "vừa...vừa.." chứ ạ?? sao lại "dù" ở đây được?
Họ chọn cách di cư thì đồng nghĩa họ phải chấp nhận đồng thời hai hoạt động trên chứ? Sao lại có ẩn ý bất mãn "dù..nhưng" được ạ??
 

nhjp91

Moderator
Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

>> những người nhập cư phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.

Ui, e hiểu ý câu này muốn nói rồi ạ^^ vậy em sửa luôn vào bài phía trên nhé^o^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Ui, e hiểu ý câu này muốn nói rồi ạ^^ vậy em sửa luôn vào bài phía trên nhé^o^

Mới đọc ngữ pháp đó chợt nhớ đến câu trên nên lại lôi topic này lên đấy. Tránh bị nghe 1 chiều thì em cứ kiểm tra lại trong sách ngữ pháp nhé, liên quan đến ながら có các cấu trúc từ N3 (N4?) cho đến N2 và cả N1 đấy.
 
Top