topic cũ lắm rồi, giờ bác chủ topic chắc thành giáo sư tiếng nhật rồi
)
minh mạn phép giải thích rõ, có gì nhờ các bạn giáo sư chỉ bảo thêm nhé
井の中の蛙、大海を知らず: ếch ngồi đáy giếng.
cách đọc: いのなかのかわず、たいかいをしらず
井 【そこ】【い】: đáy giếng
蛙 【かわず】: con ếch
大海 【たいかい】: đại dương
知る 【しる】: biết
Đây là thành ngữ có tần suất sử dụng thường xuyên vì thế nên ghi nhớ. Cách nói ngắn của thành ngữ này là 井の中の蛙.
ví dụ: アメリカ人の中には、アメリカが世界の中心だと思っている井の中の蛙もいる。