1. Cách chia
- Đối với động từ nhóm 1 thì đổi vần U qua vần E.
Ví dụ:
話す:話せる
書く:書ける
- Đối với nhóm 2 ta đổi đuôi RU thành RARERU
Ví dụ:
食べる:食べられる
調べる:調べられる
- Đối với nhóm 3
する:出来る
こる:来られる
2. Cách sử dụng:
Để nói lên khả năng có thể làm việc gì đó.
Ví dụ:
私は日本語が話せる: Tôi có thể nói tiếng Nhật.
私は漢字を綺麗に書けません. Tôi không thể viết chữ Hán đẹp được.
Nói lên việc cho phép hay không có vấn đề gì.
Ví dụ
この部屋でタバコが吸えます. Bạn có thể hút thuốc ở phòng này/ phòng này được phép hút thuốc.
この水は飲めません: Nước này không uống được.
Chỉ tính chất nào đó
Ví dụ
この本はよく売れます:sách này bán chạy.
このナイフはよく切れます・Dao này sắc bén.
Đối với động từ 見る
Động từ này có hai cách chia là 見える và 見られる
見える Thường dung để chỉ khả năng tự nhiên. Trong trường hợp này chủ thể không cố ý nhin nhưng tự nhiên vật gì đó vào trong tầm mắt.
Ví dụ:
窓から海が見える: Nhìn thấy biển từ cửa sổ.
猫は暗いところでも目が見える. Mèo có thể nhìn trong bong tối.
Còn trường hợp 見られる thì chỉ tình trạnh chủ thể cố tình nhìn và nhìn thấy. Ví dụ
千円で面白い映画が見られる: Chỉ một ngàn yên là có thể xem phim hay.
Đối với động từ 聞く và 聞こえる hay 聞ける cũng tương tự với 見る ở trên đây.
- Đối với động từ nhóm 1 thì đổi vần U qua vần E.
Ví dụ:
話す:話せる
書く:書ける
- Đối với nhóm 2 ta đổi đuôi RU thành RARERU
Ví dụ:
食べる:食べられる
調べる:調べられる
- Đối với nhóm 3
する:出来る
こる:来られる
2. Cách sử dụng:
Để nói lên khả năng có thể làm việc gì đó.
Ví dụ:
私は日本語が話せる: Tôi có thể nói tiếng Nhật.
私は漢字を綺麗に書けません. Tôi không thể viết chữ Hán đẹp được.
Nói lên việc cho phép hay không có vấn đề gì.
Ví dụ
この部屋でタバコが吸えます. Bạn có thể hút thuốc ở phòng này/ phòng này được phép hút thuốc.
この水は飲めません: Nước này không uống được.
Chỉ tính chất nào đó
Ví dụ
この本はよく売れます:sách này bán chạy.
このナイフはよく切れます・Dao này sắc bén.
Đối với động từ 見る
Động từ này có hai cách chia là 見える và 見られる
見える Thường dung để chỉ khả năng tự nhiên. Trong trường hợp này chủ thể không cố ý nhin nhưng tự nhiên vật gì đó vào trong tầm mắt.
Ví dụ:
窓から海が見える: Nhìn thấy biển từ cửa sổ.
猫は暗いところでも目が見える. Mèo có thể nhìn trong bong tối.
Còn trường hợp 見られる thì chỉ tình trạnh chủ thể cố tình nhìn và nhìn thấy. Ví dụ
千円で面白い映画が見られる: Chỉ một ngàn yên là có thể xem phim hay.
Đối với động từ 聞く và 聞こえる hay 聞ける cũng tương tự với 見る ở trên đây.
Có thể bạn sẽ thích