空気を読むとは: dành cho nhýp hay nhíp

kamikaze

Administrator
空気を読むとは

場の空気とは、コミュニケーションの場において、言語では明示的に表現されていない諸要素のことを言います。
最近では「場の」はつけずに、ただ「空気」「空気を読む」と表現されることが多くなりました。
空気を読む、すなわちその場の空気を意識することは、暗黙知的なソーシャルスキル(=社会技能)を意味し、心理学的にはこのような能力を「社会的知能(ソーシャル・インテリジェンス)」と呼ばれていて、空気を読む能力は(情動指数、心の知能指数)という呼び方もされている。
空気を読むということはどのような人であれ人間関係を維持する上である程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。
空気を読む力にこれが正解というものはないのですが、最近特に社会や人間関係を維持する上で大切なことであり、空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。

Nguồn tại đây
 

nhjp91

Moderator
Đang lót gạch chờ xem 暗黙知 từ chuyên môn VN là gì.

oak, anh x-men ơi, e chưa làm gì mà anh đã mài dao rồi....
暗黙知<< từ này là từ chuyên môn sao anh?? thảo nào khó tra thế!_!
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Đang lót gạch chờ xem 暗黙知 từ chuyên môn VN là gì.

oak, anh x-men ơi, e chưa làm gì mà anh đã mài dao rồi....
暗黙知<< từ này là từ chuyên môn sao anh?? thảo nào khó tra thế!_!

Bác x-men hiểu nghĩa nhưng lười tra (giống nhíp :wink:) hay ko tự tin vào tiếng Việt thế kia?

@Nhíp: 暗黙知 = 暗黙 + 知 << tra từng vế rồi ghép vào coi nó là từ gì ^^
 

kamikaze

Administrator
暗黙知
tacit knowledge / あんもくち
 言葉で表現できるような知識の背景として、暗黙のうちに「知っている」「分かっている」という状態があることをいう。人間個人の心理的作用を指すが、共通の経験をした人間集団が共通して持つ暗黙の知識をいう場合もある。

http://www.atmarkit.co.jp/aig/04biz/tacit.html

Ám chỉ/ mặc nhận/ ngầm công nhận ?
 

nhjp91

Moderator
暗黙知
tacit knowledge / あんもくち
 言葉で表現できるような知識の背景として、暗黙のうちに「知っている」「分かっている」という状態があることをいう。人間個人の心理的作用を指すが、共通の経験をした人間集団が共通して持つ暗黙の知識をいう場合もある。

http://www.atmarkit.co.jp/aig/04biz/tacit.html

Ám chỉ/ mặc nhận/ ngầm công nhận ?

ngoài từ tiếng anh bên trên mà anh kami nêu, còn có từ này nữa ạ.

implicit knowledge >>> Tri thức tiềm ẩn
 

nhjp91

Moderator
hihi, e post bài rùi nè:D


空気を読むとは
Việc đọc tâm trạng

場の空気とは、コミュニケーションの場において、言語では明示的に表現されていない諸要素のことを言います。
Bầu không khí được coi là các yếu tố không được biểu hiện một cách rõ ràng bằng ngôn ngữ trong môi trường giao tiếp.

最近では「場の」はつけずに、ただ「空気」「空気を読む」と表現されることが多くなりました。
Gần đây, để biểu hiện “空気を読む” người ta thường không gắn chữ “場の” mà chỉ gắn chữ “空気”.

空気を読む、すなわちその場の空気を意識することは、暗黙知的なソーシャルスキル(=社会技能)を意味し、心理学的にはこのような能力を「社会的知能 (ソーシャル・インテリジェンス)」と呼ばれていて、空気を読む能力は(情動指数、心の知能指数)という呼び方もされている。
Cảm nhận (đọc) tâm trạng tức là nhận biết được về việc cảm nhận bầu không khí đó thì là Ý thức về sự thông minh mang tính tri thức tiềm ẩn (=chỉ số xã hội), Về mặt tâm lý học thì “trí thông minh mang tính xã hội (Social intelligent)” còn được gọi là khả năng cảm nhận bầu không khí, Nó còn có cách gọi là “Khả năng cảm nhận tâm trạng” ( giới hạn của tình thương, giới hạn trí tuệ của cảm xúc).

空気を読むということはどのような人であれ人間関係を維持する上である程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。
Việc đọc tâm trạng thì, vì bị yêu cầu trên mức độ duy trì mối quan hệ của con người như thế nào thì nên, việc điều này gắn vào bản thân được coi là mong muốn của con người.

>>>đoạn này e chỉ viết ý hiểu đại khái thôi ạ. Nhất là cái phần bôi đỏ >>e không biết phân tích kiểu gì luôn...

空気を読む力にこれが正解というものはないのですが、最近特に社会や人間関係を維持する上で大切なことであり、空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。
Tuy đây không phải là đáp án trong năng lực nhận thức cảm xúc nhưng, gần đây, đặc biệt là khi duy trì mối liên hệ của con người hay xã hội thì nó rất quan trọng, những ai bị nói là “Hãy cảm nhận cảm xúc đi!” thì nhất định là dù chỉ một chút.
 

kamikaze

Administrator
Nhíp thông nhất chữ 空気 ở chỗ này đi nhé

空気を読むとは
Việc đọc tâm trạng

場の空気とは、
Bầu không khí

Ở trên thì (đọc)" tâm trạng" nhảy xuống dưới lại (bầu) "không khí"
 

nhjp91

Moderator
Nhíp thông nhất chữ 空気 ở chỗ này đi nhé



Ở trên thì (đọc)" tâm trạng" nhảy xuống dưới lại (bầu) "không khí"

Tại vì nó có thêm chữ "BA" nên e nghĩ là với nghĩa bầu không khí sẽ hợp hơn. nhưng mà lắp xuống dưới thì lại không được.
Vậy "場の空気" là "Tâm trạng" đi ạ.
 

kamikaze

Administrator
空気を読むということはどのような人であれ人間関係を維持する上である程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。

Tách câu ra cho dễ hiểu nhé.

空気を読むということはどのような人であれ/人間関係を維持する上で/ある程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。

Viết lại 1 chút
空気を読むということは誰でも人間関係を維持するために、ある程度は要求されることであって、空気を読むことを身につけることが望ましいとされています。

Viết gọn lại thì:
空気を読むということは誰でも身につけた方がいいです。
なぜかというと、(空気を読むということは)人間関係を維持するためにある程度要求されるためです。
 

nhjp91

Moderator
空気を読むということはどのような人であれ人間関係を維持する上である程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。

Tách câu ra cho dễ hiểu nhé.

空気を読むということはどのような人であれ/人間関係を維持する上で/ある程度は要求されることであって、それを身につけることが望ましいとされています。

Viết lại 1 chút
空気を読むということは誰でも人間関係を維持するために、ある程度は要求されることであって、空気を読むことを身につけることが望ましいとされています。

Viết gọn lại thì:
空気を読むということは誰でも身につけた方がいいです。
なぜかというと、(空気を読むということは)人間関係を維持するためにある程度要求されるためです。

E dịch thế này ok không ạ??

Việc đọc tâm trạng thì ai cũng nên có,vì nó là mức độ cần thiết để duy trì mối quan hệ của con người.
 

kamikaze

Administrator
E dịch thế này ok không ạ??

Việc đọc tâm trạng thì ai cũng nên có,vì nó là mức độ cần thiết để duy trì mối quan hệ của con người.

Gần đứng rồi.
"vì nó là mức độ cần thiết">> "ở một mức độ nào đó"
 

nhjp91

Moderator
Gần đứng rồi.
"vì nó là mức độ cần thiết">> "ở một mức độ nào đó"

thế tức là nếu viết lại câu này thì:

>>>Việc đọc tâm trạng thì ai cũng nên có ở một mức độ nào đó để duy trì mối quan hệ của con người.

ạ.

huhu, còn những chỗ khác mọi người comment giúp e đi ạ:(
 

kamikaze

Administrator
空気を読む力にこれが正解というものはないのですが、最近特に社会や人間関係を維持する上で大切なことであり、空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。
Tuy đây không phải là đáp án trong năng lực nhận thức cảm xúc nhưng, gần đây, đặc biệt là khi duy trì mối liên hệ của con người hay xã hội thì nó rất quan trọng, những ai bị nói là “Hãy cảm nhận cảm xúc đi!” thì nhất định là dù chỉ một chút.

Nhất định là dù chỉ một chút (gì ạ)??
 

nhjp91

Moderator
空気を読む力にこれが正解というものはないのですが、最近特に社会や人間関係を維持する上で大切なことであり、空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。
Tuy đây không phải là đáp án trong năng lực nhận thức cảm xúc nhưng, gần đây, đặc biệt là khi duy trì mối liên hệ của con người hay xã hội thì nó rất quan trọng, những ai bị nói là “Hãy cảm nhận cảm xúc đi!” thì nhất định là dù chỉ một chút.

Nhất định là dù chỉ một chút (gì ạ)??

Em nghĩ là "nhất đinh dù chỉ một chút thôi hãy thử cảm nhận cảm xúc của người khác xem sao" nhưng mà diễn đạt ra như thế hình như không sát nghĩa câu lắm??
 

kamikaze

Administrator
Cắt câu như thế kia không thành câu mà chỉ là ghép từ. Câu đâu có chủ ngữ vị ngữ gì đâu.
 

nhjp91

Moderator
Cắt câu như thế kia không thành câu mà chỉ là ghép từ. Câu đâu có chủ ngữ vị ngữ gì đâu.

-空気を読む力にこれが正解というものはないのですが、最近特に社会や人間関係を維持する上で大切なことであり、
-空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。

câu trên e tách ra làm 2 vế nhé.

->>空気を読め!と言われた方は、ぜひここで少しでも空気が読める能力が備われば幸いでございす。

Những vị bị nói rằng “hãy cảm nhận cảm xúc đi” thì nếu những người đó có khả năng cảm nhận cảm xúc dù chỉ một chút thôi chúng tôi đã rất vui rồi.


 

kamikaze

Administrator
Ý nói là cắt câu tiếng Việt .
Dịch lại câu sau cho rõ ra nhé.

空気を読む、すなわちその場の空気を意識することは、暗黙知的なソーシャルスキル(=社会技能)を意味し、心理学的にはこのような能力を「社会的知能 (ソーシャル・インテリジェンス)」と呼ばれていて、空気を読む能力は(情動指数、心の知能指数)という呼び方もされている。
Cảm nhận (đọc) tâm trạng tức là nhận biết được về việc cảm nhận bầu không khí đó thì là Ý thức về sự thông minh mang tính tri thức tiềm ẩn (=chỉ số xã hội), Về mặt tâm lý học thì “trí thông minh mang tính xã hội (Social intelligent)” còn được gọi là khả năng cảm nhận bầu không khí, Nó còn có cách gọi là “Khả năng cảm nhận tâm trạng” ( giới hạn của tình thương, giới hạn trí tuệ của cảm xúc).
 

nhjp91

Moderator
Ý nói là cắt câu tiếng Việt .
Dịch lại câu sau cho rõ ra nhé.

空気を読む、すなわちその場の空気を意識することは、暗黙知的なソーシャルスキル(=社会技能)を意味し、心理学的にはこのような能力を「社会的知能 (ソーシャル・インテリジェンス)」と呼ばれていて、空気を読む能力は(情動指数、心の知能指数)という呼び方もされている。
Cảm nhận (đọc) tâm trạng tức là nhận biết được về việc cảm nhận bầu không khí đó thì là Ý thức về sự thông minh mang tính tri thức tiềm ẩn (=chỉ số xã hội), Về mặt tâm lý học thì “trí thông minh mang tính xã hội (Social intelligent)” còn được gọi là khả năng cảm nhận bầu không khí, Nó còn có cách gọi là “Khả năng cảm nhận tâm trạng” ( giới hạn của tình thương, giới hạn trí tuệ của cảm xúc).

>>>>:
Cảm nhận tâm trạng, nói cách khác là nhận biết được cảm xúc. Việc này là sự ý thức về sự thông minh mang tính tri thức tiềm ẩn (=chỉ số xã hội), về mặt tâm lý học thì khả năng như thế này được gọi là “trí thông minh mang tính xã hội (social intelligent)” còn cách gọi khác đó là “khả năng cảm nhận tâm trạng” ( giới hạn của tình thương, giới hạn của trí tuệ cảm xúc )
 
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Làn sóng tăng giá mạnh từ tháng 4 , "5 khoản chi cố định" nên xem xét lại.
Nhật Bản : Làn sóng tăng giá mạnh từ tháng 4 , "5 khoản chi cố định" nên xem xét lại.
Làn sóng giá mạnh lại đến vào tháng 4. Từ thực phẩm, nhu yếu phẩm hàng ngày, đến hóa đơn tiện ích... Nhiều bà nội trợ nói rằng, "Cuộc sống của tôi không thay đổi, nhưng chi phí hàng tháng của tôi...
Thumbnail bài viết: Hơn 4.000 mặt hàng thực phẩm và đồ uống tăng giá chóng mặt , các doanh nghiệp địa phương vật lộn để ứng phó.
Hơn 4.000 mặt hàng thực phẩm và đồ uống tăng giá chóng mặt , các doanh nghiệp địa phương vật lộn để ứng phó.
Trước tình hình chi phí nhân công và hậu cần tăng cao, hơn 4.000 mặt hàng thực phẩm và đồ uống, bao gồm gia vị và đồ uống có cồn, đã tăng giá trong tháng này. Vì điều này gây áp lực lên tài chính...
Thumbnail bài viết: Thủ tướng Ishiba hỗ trợ doanh nghiệp bằng thuế quan bổ sung của Mỹ , "Tất cả các chính sách được huy động" để tăng lương.
Thủ tướng Ishiba hỗ trợ doanh nghiệp bằng thuế quan bổ sung của Mỹ , "Tất cả các chính sách được huy động" để tăng lương.
Sáng ngày 1, Thủ tướng Shigeru Ishiba đã tổ chức một cuộc họp báo tại Văn phòng Thủ tướng sau khi thông qua ngân sách tài khóa 2025. Trước các mức thuế quan bổ sung do chính quyền Trump áp đặt...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Tỷ lệ có việc việc làm trên số người nộp đơn trong tháng 2 giảm xuống còn 1,24 , tỷ lệ thất nghiệp được cải thiện.
Nhật Bản : Tỷ lệ có việc việc làm trên số người nộp đơn trong tháng 2 giảm xuống còn 1,24 , tỷ lệ thất nghiệp được cải thiện.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã công bố vào ngày 1 rằng tỷ lệ có việc làm trên số người nộp đơn (điều chỉnh theo mùa) trong tháng 2 là 1,24, giảm 0,02 điểm so với tháng trước. Đây là lần giảm...
Thumbnail bài viết: 2.845 công ty có nguy cơ phá sản trong vòng một năm, chiếm 10% công ty tại Kyoto. Giá cả và chi phí lao động tăng có tác động.
2.845 công ty có nguy cơ phá sản trong vòng một năm, chiếm 10% công ty tại Kyoto. Giá cả và chi phí lao động tăng có tác động.
Teikoku Databank Kyoto Branch đã tính toán "giá trị dự báo phá sản" mới nhất và phát hiện ra rằng khoảng 10% công ty tại tỉnh Kyoto, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có nguy cơ phá sản...
Thumbnail bài viết: "Chỉ toàn người nước ngoài xung quanh"... Khách du lịch người Nhật đã "né tránh" du lịch Kyoto ?
"Chỉ toàn người nước ngoài xung quanh"... Khách du lịch người Nhật đã "né tránh" du lịch Kyoto ?
Số lượng du khách nước ngoài tăng và số lượng người Nhật Bản giảm Vào mùa thu năm 2024 tại Thành phố Kyoto, nơi khách du lịch nước ngoài đang tràn vào, người ta thấy rằng số lượng khách du lịch...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 12.000 đơn xin tị nạn vào năm 2024 , 190 đơn được công nhận . Số lượng lớn nhất là đến từ Afghanistan.
Nhật Bản : 12.000 đơn xin tị nạn vào năm 2024 , 190 đơn được công nhận . Số lượng lớn nhất là đến từ Afghanistan.
Số lượng người nước ngoài nộp đơn xin công nhận tị nạn tại Nhật Bản vào năm 2024 là 12.373 người , giảm 10,5% so với năm trước và 190 người được công nhận là người tị nạn, giảm 37,3% so với năm...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Xác thực chữ ký cho thẻ tín dụng bị bãi bỏ, mã PIN sẽ được bắt buộc.
Nhật Bản : Xác thực chữ ký cho thẻ tín dụng bị bãi bỏ, mã PIN sẽ được bắt buộc.
Vào cuối tháng 3 năm 2025, phương pháp bỏ qua nhập mã PIN và xác thực danh tính bằng chữ ký khi thanh toán bằng thẻ tín dụng tại cửa hàng (PIN bypass) sẽ bị bãi bỏ. Mặc dù việc nhập mã PIN đã bắt...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Học phí đại học miễn phí cho các gia đình đông con . Luật sửa đổi được thông qua, có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4.
Nhật Bản : Học phí đại học miễn phí cho các gia đình đông con . Luật sửa đổi được thông qua, có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4.
Đạo luật hỗ trợ giáo dục đại học và giáo dục khác đã được sửa đổi, bao gồm các điều khoản như xóa bỏ hạn chế về thu nhập và miễn học phí đại học cho các gia đình đông con có ba con trở lên, đã...
Thumbnail bài viết: Thời gian ngủ trung bình của người Nhật ngắn nhất thế giới ? Khoảng 85% nghi ngờ bị mất ngủ.
Thời gian ngủ trung bình của người Nhật ngắn nhất thế giới ? Khoảng 85% nghi ngờ bị mất ngủ.
NTT PARAVITA đã công bố kết quả của một cuộc khảo sát về "giấc ngủ". Để tôn vinh Ngày Giấc ngủ Thế giới vào ngày 14 tháng 3, công ty đã phân tích dữ liệu từ những người dùng dịch vụ cải thiện giấc...
Top