các anh chị giúp em xem thế này đã đúng chưa?

duybean

Member
Em đang học tiếng Nhật cuối tuần sau họ sẽ tổ chức thi mà em đang bị vướng mấy câu theo tình huống, cơ bản là em không biết nó sử dụng thế là chuẩn hay không, em nhờ anh chị xem xét cho em với.Có mấy mẫu em cung không biết làm thế nào?
1. Nhờ giáo viên giải thích nghĩa của một từ hay một cụm từ nào đó:
先生、あのう、ちょっとお願いしたいことがあるんですけど。。。この言葉の意味はちょっと解りにくいですが、先生は教えていただきませんですか?
2. Xin giáo viên gia hạn thời hạn nộp báo cáo
先生、あのう、実は、週末はレポートを出さなければなりませんですが、両親はまだお金を送りませんので、私はアルバイトをしなければなりません、それで私はレポートをまだかきませんが。先生はレポートの締め切りを延期していただきませんか?
3. Nhờ bạn giới thiệu cho 1 việc làm
つまらないよ、(私は、たくさんの会社に申し込みを提出したが、返事がない。/私は解雇(かいこ)されたばかりだ、今、失業よ。)君はどんな仕事かを紹介してくれるか。
4. Qua điện thoại nhờ mẹ của bạn nhắn với bạn rằng giờ học ngày hôm sau nghỉ vì giáo viên bận họp
もしもし、山田さんのともだちです。山田さんに先生が会議に出なければなりませんので明日の授業は休みになると伝えてくれませんか?
5. Nhờ bạn xin phép cô giáo cho mình nghỉ học vì bị ốm
Lanさん、 実は、風邪を引いたので、先生に休むように伝えてください。
6. Xin phép gặp 1 giáo viên người Nhật
先生、すみませんが、昨日の問題について、相談したいことがあるんですけど、先生に会わせていただけませんか?
7. Đề nghị 1 giáo viên trở thành người hướng dẫn cho khóa luận tốt nghiệp của mình
あのう、先生、私の卒業論文の指導教師になっていただけませんか?
8. Nhờ 1 người Nhật sửa giúp mình 1 văn bản tiếng Nhât mà mình dịch từ tiếng Việt
あのう、田中さん、ちょっとお願いしたいことがあるんですけど。。。この文章をベトナム語から日本語に翻訳しましたが、間違い点があるかどうか直してもらえませんか?
9. Nhờ 1 người giải thích cho mình cách sử dụng của 1 thiết bị mới
あのう、この新しいファックスの使い方が解りませんですが、木村さんがちょっと説明してくれませんか?
10. Nhờ 1 giáo viên hướng dẫn cho mình các thủ tục để đi du học Nhật Bản
先生、あのう、頂きたいことがあるんですけど。。。日本へ留学に行く予定があるんですが、先生に手続きを説明してもらえませんか?
11. Nhờ giáo viên hướng dẫn cho mình cách khai hồ sơ, lý lịch bằng tiếng Nhật
先生、あのうちょっとお願いしたいことがありまして。。。実は6月に私は卒業しますね。これから、日本の会社を見つけていますので、歴史書が必要ですが、記入方がわかりません。先生が暇だったら、記入方法を教えていただけませんか。
12. Xin phép giáo viên cho một người bạn nhật của mình đến thăm lớp và dự giờ
先生、言いにくいことがありまして。実は、私は日本の友達がいますが、彼女は日本語の授業の教え方を研究していますので、あした教室に来て、
13. Mời 1 giáo viên Nhật đến dự lễ tốt nghiệp của lớp và buổi liên hoan chia tay tổ chức sau lễ tốt nghiệp
先生、あのう、私たちの卒業式に参加して行けませんか?卒業式の後、私たちは送別会を行われていますので、先生は、ぜひ参加してくださいね
14. Cảm ơn một giáo viên đã giúp đỡ em rất nhiều trong những năm e học tại trường đại học
先生、大学で勉強したときにはいろいろなお世話になっております。ありがとうございました。
15. Nói với giám đốc một công ty, đề nghị được dự buổi phỏng vấn xin việc làm
御社が通訳の位置を採用するそうですが、私は御社で勤める希望がありますから、御社の仕事をもらう面接を受けさせていただけませんか?
16. Mời một người Nhật đến thăm nhà riêng của mình và ăn tối cùng gia đình mình
とにかく、今晩、家に来て、うちの家族と一緒にダイニングをしてくださいね。木村さんの来るのをわれの家族は楽しみにしてから。
17. Gọi điện cho một người bạn để hỏi lại về thời gian, địa điểm gặp nhau cho buổi gặp ngày hôm sau
田中です。実は、明日の約束の時間と場所を確認したいんですが、桜レストランで、6時午後ですね?
18. Xin lỗi giáo viên về chuyện nghỉ học tuần trước và giải thích lý do
先生す、先週授業を欠席した、どうもすみません。実は、故郷のお母さんが交通事故で入院して、帰らなければならないんですから、でも友達のノートを借りて、勉強すると約束します
19. Xin lỗi người phụ trách của mình về chuyện đi làm muộn vì bị tắc đường
部長、渋滞(じゅうたい)で、遅くなって、どうもすみません。
20. xin phép giám đốc công ty cho mình được tham gia khóa đào tạo về máy vi tính của công ty FPT
社長、私は入社したばかりなので、パソコンはまだ上手ではないから、FPTのパソコンコースに参加させていただけませんか。
21. giới thiệu với các bạn trong lớp về người đại diện của công ty Sumitomo khi người đó đến lớp em để tiếp xúc với sinh viên nhằm tuyển dụng nhân viên mới cho công ty
みんなさん、これは住友会社の代表の田中さんです。
22. tại buổi gặp mặt đầu tiên với các đồng nghiệp trong công ty khi em bắt đầu đi làm, em tự giới thiệu về bản thân

23. em làm chủ tri một cuộc họp, hãy nói mấy lời để xin phép bắt đầu cuộc họp và giới thiệu

24. cảm ơn người trưởng phòng trong công ty đã tin tưởng cho phép em tham gia một công việc hệ trọng
:cry:
 

kamikaze

Administrator
1.先生、あのう、ちょっとお願いしたいことがあるんですけど。。。この言葉の意味はちょっと解りにくいですが、先生は教えていただきませんですか?

===>
先生、申し訳ありませんが、この言葉の意味を教えていただけませんでしょうか?

2.先生、あのう、実は、週末はレポートを出さなければなりませんですが、両親はまだお金を送りませんので、私はアルバイトをしなければなりません、それで私はレポートをまだかきませんが。先生はレポートの締め切りを延期していただきませんか?

Chú ý nơi in đậm. Nói chung câu này không sai về ngữ pháp nhưng về nghĩa thì có vấn đề. Nếu là giáo viên Nhật chấm bài thì có lẽ sẽ được điểm cỡ trung bình. Lý do là vì nội dung nêu ra(nguyên nhân dẫn đến việc kéo dài thời gian sẽ khó được người Nhật chấp nhận). Có lẽ thay vì nói chuyện tìn bạc thì nên nói là chưa tìm hết tài liệu cần thiết chẳng hạn.

===> 先生、申し訳ありませんが、今週のレポートの提出期限を延長していただけませんでしょうか?実図書館が閉まっていて、必要な資料を揃えることができないからです。

3.つまらないよ、(私は、たくさんの会社に申し込みを提出したが、返事がない。/私は解雇(かいこ)されたばかりだ、今、失業よ。)君はどんな仕事かを紹介してくれるか。

Câu này giải thích dài dòng quá. Nên rút gọn lại. Hơn nữa nói với bạn cũng la nhờ vả nên cần phải bắt đầu bằng lời xin lỗi.

===>
A さん、悪いけど、何か仕事を紹介してもらえないかな?実は俺の会社が倒産してしまって、なかなか仕事を見つけなくて困ってるよ。

4. もしもし、山田さんのともだちです。山田さんに先生が会議に出なければなりませんので明日の授業は休みになると伝えてくれませんか?

Câu này tạm được nhưng trong điện thoại nên nói rõ tên mình là ai và nên hỏi có phải là nhà của yamada san không rồi hãy nhắn.

===>もしもし、山田さんのお宅でしょうか?山田さんの友達のAです。申し訳ありませんが、先生が会議にでるために、明日の授業は休講になることを、山田さんに伝えてもらいませんでしょうか

5.Lanさん、 実は、風邪を引いたので、先生に休むように伝えてください。

=====>
Lanさん、 実は、私が風邪を引いているので、先生に休ましてもらえるように伝えてください。

6. Xin phép gặp 1 giáo viên người Nhật>>>Câu này không rõ là xin phép bản thân giáo viên người Nhật đó hay xin qua 1 giáo viên khác?

Nếu xin chính bản thân giáo viên đó thì:
===>
先生、申し訳ありませんが、ちょっとご相談したいことがありまして、明日お時間を作っていただけませんでしょうか?

7,8,9 hầu như không có vấn đề gì.

10. すみませんが、日本への留学手続きのことを教えてもらいませんでしょうか?

11. これから、日本の会社を見つけていますので==>これから就職活動を行いますので

12. cố nói cho hết câu còn bỏ dở nhé.
13.Nên bỏ bớt わたし và nói lịch sư hơn 1 chút xíu nữa.
14.ok
15. 御社が通訳の位置を採用するそうですが、私は御社で勤める希望がありますから、御社の仕事をもらう面接を受けさせていただけませんか?

Câu này dịch sát nghĩa tiếng Việt quá sẽ mất tự nhiên.
==> 社長、申し訳ありませんが御社の求人情報を拝見させていただきました。それで是非面接を受けさせていただきたいと思いますが、よろしいでしょうか?

16. câu này nên xem lại vì có vẻ bị bỏ dở.
17. ok
18. Nên xem lại vì không rõ nghĩa lắm.
19.20 ok
21.みんなさん、これは住友会社の代表の田中さんです。

==>こちらは...
==>この方は.....

Mấy câu còn lại hãy tự dịch thử rồi cùng xem xét nhé.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

kamikaze

Administrator
Làm xong mấy câu kia rồi thì đưa lên cho mọi người xem với.

Có lẽ là thầy giáo của em sẽ có ý kiến khác hơn đấy. Vì 9 người 10 ý vả lại đã sửa lại theo thực tế 1 chút chứ không để ý đến lý thuyết văn phạm.
 

duybean

Member
Cho phep em post lại mấy cái sửa theo anh nhé?
1. Nhờ giáo viên giải thích nghĩa của một từ hay một cụm từ nào đó:
先生、申し訳ありませんが、この言葉の意味を教えていただけませんでしょうか?

2. Xin giáo viên gia hạn thời hạn nộp báo cáo
先生、申し訳ありませんが、今週のレポートの提出期限を延長していただけませんでしょうか?実図書館が閉まっていて、必要な資料を揃えることができないからです。
3. Nhờ bạn giới thiệu cho 1 việc làm
A さん、悪いけど、何か仕事を紹介してもらえないかな?実は俺(おれ)の会社が倒産してしまって、なかなか仕事を見つけなくて困ってるよ。

4. Qua điện thoại nhờ mẹ của bạn nhắn với bạn rằng giờ học ngày hôm sau nghỉ vì giáo viên bận họp
もしもし、山田さんのお宅でしょうか?山田さんの友達のAです。申し訳ありませんが、先生が会議にでるために、明日の授業は休講になることを、山田さんに伝えてもらいませんでしょうか
5. Nhờ bạn xin phép cô giáo cho mình nghỉ học vì bị ốm
Lanさん、 実は、私が風邪を引いているので、先生に休ましてもらえるように伝えてください。
6. Xin phép gặp 1 giáo viên người Nhật
先生、申し訳ありませんが、ちょっとご相談したいことがありまして、明日お時間を作っていただけませんでしょうか?
7. Đề nghị 1 giáo viên trở thành người hướng dẫn cho khóa luận tốt nghiệp của mình
あのう、先生、私の卒業論文の指導教師になっていただけませんか?
8. Nhờ 1 người Nhật sửa giúp mình 1 văn bản tiếng Nhât mà mình dịch từ tiếng Việt
あのう、田中さん、ちょっとお願いしたいことがあるんですけど。。。この文章をベトナム語から日本語に翻訳しましたが、間違い点があるかどうか直してもらえませんか?
9. Nhờ 1 người giải thích cho mình cách sử dụng của 1 thiết bị mới
あのう、この新しいファックスの使い方が解りませんですが、木村さんがちょっと説明してくれませんか?
10. Nhờ 1 giáo viên hướng dẫn cho mình các thủ tục để đi du học Nhật Bản
すみませんが、日本への留学手続きのことを教えてもらいませんでしょうか?
11. Nhờ giáo viên hướng dẫn cho mình cách khai hồ sơ, lý lịch bằng tiếng Nhật
先生、あのうちょっとお願いしたいことがありまして。。。実は6月に私は卒業します。>これから就職活動を行いますので、
歴史書が必要ですが、記入方がわかりません。先生が暇だったら、記入方法を教えていただけませんか。
12. Xin phép giáo viên cho một người bạn nhật của mình đến thăm lớp và dự giờ
先生、ちょっとお願いことがあるんですが。実は、私の日本人友達がベトナムを訪ねています、彼女は日本語の授業の教え方を研究していますので、あした教室に参加してもよろしいでしょうか。
13. Mời 1 giáo viên Nhật đến dự lễ tốt nghiệp của lớp và buổi liên hoan chia tay tổ chức sau lễ tốt nghiệp
先生、あのう、私たちの卒業式に参加して行けませんか?卒業式の後、送別会を行われていますので、ぜひ参加してくださいね。
14. Cảm ơn một giáo viên đã giúp đỡ em rất nhiều trong những năm e học tại trường đại học
先生、大学で勉強したときにはいろいろなお世話になっております。ありがとうございました。
15. Nói với giám đốc một công ty, đề nghị được dự buổi phỏng vấn xin việc làm
社長、申し訳ありませんが御社の求人情報を拝見させていただきました。それで是非面接を受けさせていただきたいと思いますが、よろしいでしょうか

16. Mời một người Nhật đến thăm nhà riêng của mình và ăn tối cùng gia đình mình
とにかく、今晩、家に来て、家族と一緒に食事をしませんか。木村さんの来るのをぼくの家族は楽しみにしているから。
17. Gọi điện cho một người bạn để hỏi lại về thời gian, địa điểm gặp nhau cho buổi gặp ngày hôm sau
田中です。実は、明日の約束の時間と場所を確認したいんですが、桜レストランで、6時午後ですね?
18. Xin lỗi giáo viên về chuyện nghỉ học tuần trước và giải thích lý do
先生、先週授業を欠席した、どうもすみません。実は、お母さんが交通事故で入院して、帰らなければならないんですから、これから一生懸命がんばります。よろしくお願いします。

19. Xin lỗi người phụ trách của mình về chuyện đi làm muộn vì bị tắc đường
部長、渋滞(じゅうたい)で、遅くなって、どうもすみません。
20. xin phép giám đốc công ty cho mình được tham gia khóa đào tạo về máy vi tính của công ty FPT
社長、私は入社したばかりなので、パソコンはまだ上手ではないから、FPTのパソコンコースに参加させていただけませんか。
21. giới thiệu với các bạn trong lớp về người đại diện của công ty Sumitomo khi người đó đến lớp em để tiếp xúc với sinh viên nhằm tuyển dụng nhân viên mới cho công ty
みんなさん、こちらは...住友会社の代表の田中さんです。
22. tại buổi gặp mặt đầu tiên với các đồng nghiệp trong công ty khi em bắt đầu đi làm, em tự giới thiệu về bản thân
はじめまして、私は。。。と申します。ハノイから参りました、新入社員で、いろんなことがまだなれていませんので、ちょっと不安と感じますが、一生懸命がんばります。どうか、ご指導、ご案内をいただきたいです。よろしくお願いします。
23. em làm chủ tri một cuộc họp, hãy nói mấy lời để xin phép bắt đầu cuộc họp và giới thiệu
まあ、まだ来ない方々もいますが、本日の会議を始めさせていただきたいともいます。課題は「ベトナムの環境問題」についてご相談したいと思います。それでは、委員長よろしくお願いします。
24. cảm ơn người trưởng phòng trong công ty đã tin tưởng cho phép em tham gia một công việc hệ trọng
先日、みんなさんが大事なことを信頼して、委任させていただき、心から感謝気持ちを申し上げたいです。今子もよろしくお願いいたします。



Nhờ anh chị chỉ giáo cho em, tuần sau em phải kiểm tra rồi
 

kamikaze

Administrator
21. giới thiệu với các bạn trong lớp về người đại diện của công ty Sumitomo khi người đó đến lớp em để tiếp xúc với sinh viên nhằm tuyển dụng nhân viên mới cho công ty
みんなさん、こちらは...住友会社の代表の田中さんです。

Giới thiệu ngắn quá và bỏ qua chi tiết quan trọng là "tiếp xúc sinh viên nhằm tuyển dụng".
==>
皆さん、こちらは株式会社住友の田中様です。新人採用の件で、わざわざお時間を作って内を訪問していただきました....

住友会社の代表

không nên sử dụng như thế này. Lý do:
-Thường ở Nhật công ty là trách nhiệm hữu hạn thì 有限会社AAA và Cổ phần thì sẽ là 株式会社 AAA . Ngoài ra người của công ty nào đó chỉ cần nói ”Tên công ty の田中さん”. Chỉ khi người nào đó thực sự là giám đốc của công ty mới nên dùng là 代表(取締役)

22. tại buổi gặp mặt đầu tiên với các đồng nghiệp trong công ty khi em bắt đầu đi làm, em tự giới thiệu về bản thân
はじめまして、私は。。。と申します。ハノイから参りました、新入社員で、いろんなことがまだなれていませんので、ちょっと不安と感じますが、一生懸命がんばります。どうか、ご指導、ご案内をいただきたいです。よろしくお願いします。

Nói chung không có vấn đề gì cả. Tuy thế, nên cắt câu ngắn hơn để nói dễ và rõ ràng. Nhỡ quên 1 câu cũng không sao.

-いろんなことがまだなれていませんので:

===>
+分からないことがまだたくさんありますので、
+まだ慣れていないことがたくさんありますので、

ーどうか、ご指導、ご案内をいただきたいです。よろしくお願いします

====>
どうか、ご指導をお願い申し上げます。


23. em làm chủ tri một cuộc họp, hãy nói mấy lời để xin phép bắt đầu cuộc họp và giới thiệu
まあ、まだ来ない方々もいますが、本日の会議を始めさせていただきたいともいます。課題は「ベトナムの環境問題」についてご相談したいと思います。それでは、委員長よろしくお願いします。

皆さん、おはよう御座います。まだ来ない方もいらっしゃるかと思いますが、本日の会議を始めさせていただきたいともいます。課題は・・・・・について考えていきたいと思います。それでは

24. cảm ơn người trưởng phòng trong công ty đã tin tưởng cho phép em tham gia một công việc hệ trọng
先日、みんなさんが大事なことを信頼して、委任させていただき、心から感謝気持ちを申し上げたいです。今子もよろしくお願いいたします。

Câu này không rõ lắm. Chắc tại dịch sát tình huống 1 cách chung chung quá. Nên tưởng tượn ra 1 tình huống cụ thể thì sẽ hay hơn.

====>
部長、先日、まだ未熟な私でも、あんなに大事な会議に参加させていただきまして、どうもありがとう御座いました。(会議は新人の私にとって貴重なチャンスでした。)
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

duybean

Member
em bam nut thank roi ma cha thay hien ra tin hieu ji ca
 
Top