Cách dùng chữ yêu trong tiếng Nhật

Một trong những câu nói ở đâu cũng có là "I love you." Trong tiếng Nhật yêu là ái あい(愛), động từ yêu là "aisuru(愛する)". "Tôi yêu bạn" có thể dịch theo nghĩa đen là "aishite imasu", "Aishiteru", "aishiteru yo" hoặc "aishiteru wa (nữ)". Tuy nhiên vì lí do văn hóa, người Nhật hiếm khi dùng "I love you" như Tây phương.
Khá giống Việt nam rất ngại nói câu “anh yêu em”, người Nhật cũng không thích biểu lộ tình yêu thẳng qua lời nói. Theo họ tình yêu có thể thể hiện qua thái độ cử chỉ và hành động, họ thích dùng câu "suki desu(好きです)" nghĩa đen là tôi thích bạn, hoặc thân mật hơn là "Suki da," "suki dayo" (nữ) or "suki yo (nữ)". "Suki yanen(好きやねん)" là từ địa phương của Kansai (Kansai-ben). Vì ngoài “I love you” nó còn có nghĩa "I love it," nó được đặt tên cho một loại mì ăn liền (hình kèm theo).

Để nhấn mạnh tình yêu khi nói , có thể thêm chữ đại 大 vào trước thành "daisuki desu(大好きです)". Giống như ở miền Trung và Bắc trung bộ VN, người ta hay dùng đại để bổ nghĩa cho tính từ như: đại thích, đại ngon,…
Có 1 từ khác có nghĩa yêu nữa là "koi(恋). Cả "ai" and "koi" đều có thể dịch thô là yêu. Tuy nhiên ý nghĩa hơi khác nhau.

1. Từ có chữ 愛
aidokusho 愛読書 sách ưa thích
hakuai 博愛 (lòng nhân ái)
aijin 愛人 (người yêu)
aijou 愛情 (love, affection)
aikenka 愛犬家 (a dog lover)
aikokushin 愛国心 (patriotism)
aisha 愛車(one's cherished car)
aiyousuru 愛用する (to use habitually)

2. Từ có chữ 恋
hatsukoi 初恋 (first love)
hiren 悲恋 (sad love)
koibito 恋人 (one's boyfriend/girlfriend)
koibumi 恋文 (love letter)
koigataki 恋敵 (a rival in love)
koi ni ochiru 恋に落ちる (to fall in love with)
koisuru 恋する (to be in love with)
boseiai 母性愛 (mother's love, maternal affection)
shitsuren 失恋 (disappointed love)

3. renai 恋愛 (love)
“Koi” là tình yêu với người khác giới, hay là cảm giác khát khao ham muốn của một người, có thể như là tình yêu lãng mạng hay tình yêu nồng cháy. Trong khi “ai” có nghĩa yêu nói chung, yêu quê hương, yêu gia đình,..
“Renai” có chứa cả “ai” va “koi”, mang nghĩa tình yêu đích thực. Vd: “renai-kekkon” là hôn nhân vì tình yêu trái nghĩa với “miai-kekkon” là tình yêu do cưỡng ép, dàn xếp.
4. Một số tục ngữ có koi:
Koi ni shishou nashi.
恋に師匠なし。
Yêu không cần học
Koi ni jouge no hedate nashi.
恋に上下の隔てなし。
Mọi người bình đẳng với tình yêu.
Koi wa shian no hoka.
恋は思案のほか。
Yêu không cần lí do
koi wa moumoku.
恋は盲目。
Khi yêu con người mù quáng.
Koi wa nesshi yasuku
same yasui.
恋は熱しやすく冷めやすい
Tình yêu nhanh ăn thì chóng chán.
"Soushi-souai(相思相愛)" = yêu nhau
Người nhật còn vay mượn chữ love của tiếng anhラブ. “love letter" là "rabu retaa", nhưng 恋文 (こいぶみ) được dùng trong văn chương. Giới trẻ thường "rabu rabu (love love)" khi say đắm trong tình yêu.
"Ai" thường dùng trong tên con gái như Princess Aiko -愛子, trong khi koi hiếm khi dùng đặt tên.
Có những chữ khác đồng âm với “ai” và “koi”, nhưng nghĩa khác hoàn toàn, "ai(藍)" là màu chàm (màu trước màu tím trong rainbow), và "koi(鯉)" là cá chép, ngày thiếu nhi 5 tháng 5 ở nhật hay treo đèn cá chép gọi là “koi-nobori”.
St&dịch.
 

Đính kèm

  • suki yanen.webp
    suki yanen.webp
    4.5 KB · Lượt xem: 359

blacklotusxx

New Member
Re: Cách dùng chữ yêu trong tiếng Nhật.

Ặc, phức tạp quá nhỉ.Thế này thì tớ có học đến già cũng khó mà dùng đúng được.Phải chi như chữ Việt ta thì đỡ rồi.
Nhưng bạn có post lên mình mới biết đó, domou arigatou nhiều lắm lắm.
Học thôi...
 

kokoro_fu

New Member
Re: Cách dùng chữ yêu trong tiếng Nhật.

Chua oi ! Tu truoc den nay minh nghi chi dung tu 愛 thoi chu, con nhieu the ha ?? wawa また教えてくださいね。おきに。!!!
 
Ðề: Cách dùng chữ yêu trong tiếng Nhật.

愛の使い方は複雑ですよね。大変です。
 
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Cấm người Trung Quốc "Chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài" đăng ký địa chỉ bằng địa chỉ khách sạn tại Nhật Bản ?
Nhật Bản : Cấm người Trung Quốc "Chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài" đăng ký địa chỉ bằng địa chỉ khách sạn tại Nhật Bản ?
Taro Kono, một thành viên của Hạ viện thuộc Đảng Dân chủ Tự do, đã đăng bài sau đây trên X vào ngày 12 tháng 5 năm 2025. "Cơ quan Cảnh sát Quốc gia đã nêu rõ rằng những người Trung Quốc không...
Thumbnail bài viết: Hàn Quốc xếp thứ 20 trên thế giới về Chỉ số phát triển con người, đánh giá chất lượng cuộc sống, Nhật Bản xếp thứ 23.
Hàn Quốc xếp thứ 20 trên thế giới về Chỉ số phát triển con người, đánh giá chất lượng cuộc sống, Nhật Bản xếp thứ 23.
Hàn Quốc xếp thứ 20 trong bảng xếp hạng đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân trên toàn thế giới. Đây là một bậc thấp hơn so với năm trước. Iceland đứng hạng đầu. Theo Báo cáo phát triển...
Thumbnail bài viết: Khảo sát của UNICEF về mức độ hạnh phúc của trẻ em , Nhật Bản xếp thứ 14, châu Âu thống trị các vị trí hàng đầu.
Khảo sát của UNICEF về mức độ hạnh phúc của trẻ em , Nhật Bản xếp thứ 14, châu Âu thống trị các vị trí hàng đầu.
Vào ngày 14, Innocenti Research, một viện nghiên cứu của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), đã công bố bảng xếp hạng "Mức độ hạnh phúc của trẻ em" dành cho các quốc gia thành viên của Tổ chức...
Thumbnail bài viết: 60% số người trả lời đang "vật lộn để kiếm sống" . Thu nhập hộ gia đình trung bình của người Nhật là 4,05 triệu yên.
60% số người trả lời đang "vật lộn để kiếm sống" . Thu nhập hộ gia đình trung bình của người Nhật là 4,05 triệu yên.
Theo báo cáo "Tổng quan về Khảo sát cơ bản năm 2023 về Điều kiện sống của người dân" của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, thu nhập trung bình của mỗi hộ gia đình là 5,242 triệu yên. Bài viết này sẽ...
Thumbnail bài viết: Top 10 bảng xếp hạng "Sân bay sạch nhất thế giới" , Nhật Bản chiếm vị trí đầu.
Top 10 bảng xếp hạng "Sân bay sạch nhất thế giới" , Nhật Bản chiếm vị trí đầu.
Sân bay quốc tế Tokyo (Sân bay Haneda) đã giành vị trí đầu tiên trong "Bảng xếp hạng sân bay sạch nhất thế giới" năm 2025 do công ty SKYTRAX của Anh công bố. Sân bay quốc tế Changi Singapore đứng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : iPhone 16 của Apple rẻ hơn khoảng 15% so với mức trung bình của các nước thành viên G20.
Nhật Bản : iPhone 16 của Apple rẻ hơn khoảng 15% so với mức trung bình của các nước thành viên G20.
Viện nghiên cứu ICT đã công bố kết quả của một cuộc khảo sát so sánh ở nước ngoài về giá thiết bị điện thoại thông minh và máy tính bảng vào ngày 9 tháng 5. Trong khi giá cả đang tăng do chi phí...
Thumbnail bài viết: Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Giá gạo ở Nhật Bản cao hơn nhiều so với nước ngoài. Sự thật đằng sau việc gạo nhập khẩu đắt gấp đôi là gì ?
Theo Chỉ số giá tiêu dùng của Bộ Nội vụ và Truyền thông (tháng 3), giá gạo đã tăng 92,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Gần đây, giá gạo trung bình tại các siêu thị đã giảm lần đầu tiên sau 18 tuần...
Thumbnail bài viết: Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Khoảng 30% số người cho biết mức lương của họ đã "tăng". Tỷ lệ người nhận được mức tăng lương cao hơn "Tỷ lệ tăng lương đàm phán mùa xuân" là ?
Tỷ lệ tăng lương trung bình cho Cuộc Đàm phán Mùa xuân năm 2025 là 5,4%, nhưng liệu những người làm kinh doanh có thực sự cảm thấy rằng họ đã nhận được mức tăng lương không ? Theo một cuộc khảo...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Nhật Bản : 76.000 người đổi giấy phép lái xe nước ngoài, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm.
Số người nước ngoài đổi giấy phép lái xe của quốc gia mình sang giấy phép lái xe Nhật Bản đã đạt 75.905 trường hợp vào năm 2024, tăng gấp 2,5 lần trong 10 năm qua, theo thống kê giấy phép lái xe...
Thumbnail bài viết: Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Vấn đề mà khách du lịch nước ngoài gặp phải khi đi du lịch Nhật Bản , "thời gian chờ đợi thủ tục nhập cảnh" tăng đáng kể gấp 2,4 lần.
Cơ quan Du lịch Nhật Bản gần đây đã tiến hành một cuộc khảo sát về môi trường tiếp đón khách du lịch nước ngoài đến thăm Nhật Bản. Khi được hỏi về "vấn đề" trong chuyến đi, "thiếu thùng rác"...
Top