Nhờ yuki-sakura?!!

kamikaze

Administrator
Typing hộ nhé yuki. Và ai rảnh thì dịch hộ luôn cũng được nữa.
 

Đính kèm

  • hinh2.jpg
    hinh2.jpg
    332.3 KB · Lượt xem: 212
  • hinh3.jpg
    hinh3.jpg
    328.8 KB · Lượt xem: 201
  • hinh4.jpg
    hinh4.jpg
    295.1 KB · Lượt xem: 197

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
雅楽
奈良時代( 710 一784 )に中国・朝鮮などから輸入した舞やそれを模倣した日本製の楽曲などの宮廷音楽全般を指す。今でも宮中や社寺などで演奏される。演奏に使用される楽器は「ひちりき」や「しよう」などの中国から輸人された管楽器が多い。これら独特な音色を持つ楽器を奏でることによって、神秘的な音が生み出される。古風なィメージで敬遠されがちな雅楽であるが、最近は若手の雅楽演奏者に人気が集まったおかげで、雅楽そのものも注目を浴び始めた。雅楽をBGM に聴きながらのエステティックサロンまで登場。スッチー(同項参照)や美容評論家などエステ常連客の間で密かな人気を呼んでいる。比較的スローテンポでシンプル、そして繊細な音色が心身ともに癒してくれるらしい。
学級崩壊
子供たちが先生の注意を無視して、授業中にふざけたり、おしゃべりして授業が成り立たない現象。なかには注意された生徒が逆に腹を立てて先生に重傷を負わせたり、ナイフで刺したり、と子供たちの暴挙はエスカレートするばかり。この現象は社会問題となっている。
従来、学校においての先生は皆に敬われ、ましてや授業を妨害する生徒はめったにいなかった。最近の子供たちは自己中心的で忍耐力がなく、自分の思い通りに行かないとすぐにキレるく感情を押さえられなくなる)。また、学校の授業は聞かな<ても、勉強は放課後の塾でやるからいい、と受験戦争の影響も。様々 な意昧で、現在学校の存在価値までも考えさせられるようになった。このような現状での指導の難しさから、高学年の担任になりたがらない先生が増加している。
 

Vũ Điệp

New Member
Có vẻ như là 3 hình trên là scan từ sách ra, nếu vậy nên dùng 1 phần mềm nào đó để nhận dạng chữ trước rồi edit thôi, không cần phải type từ đầu. Trước mình dùng eTypist, nhận dạng chính xác trên 90% đấy.
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Hamham thử dịch trang đầu tiên này nhé.
1. gagaku(nhạc cung đình)
Đây là từ chỉ 1 thể loại nhạc cung đình như những điệu múa đã được du nhập vào từ Trung Quốc, Triều Tiên vào thời Nara(710-784) hoặc những điệu nhạc mà người Nhật đã học được. Hiện nay loại nhạc này vẫn được biểu diễn trong cung điện hoặc chùa chiền. Về nhạc cụ biểu diễn thì có rất nhiều loại nhạc khí thổi có nguồn gốc từ TQ như " hichiriki" hay "shou". Do chơi bằng nhạc cụ mang những âm sắc rất đặc trưng nên sẽ tạo ra những âm thanh rất huyền bí.
Nhạc cung đình vốn là loại nhạc được coi là của người lớn tuổi nhưng gần đây do người ta rất hâm mộ những nghệ sĩ nhạc cung đình trẻ tuổi nên cũng đã bắt đầu chú ý đến thể loại nhạc này. Những salon thẩm mĩ mà ở đó người ta có thể nghe nhạc cung đình cũng đã xuất hiện. Trong số những khách hàng quen thuộc như nữ tiếp viên hàng ko, những nhà phê bình về sắc đẹp thì loại nhạc nàyđã thu hút được sự yêu thích của họ. Với họ thì chính những âm thanh nhẹ nhàng, đơn giản và chậm rãi này giúp cho tinh thần và cơ thể họ cảm thấy thư thả.

2. gakkyu houkai
Đây là hiện tượng học sinh ko nghe theo lời nhắc nhở của giáo viên mà luôn quậy phá hay nói chuyện trong giờ học. Ngày càng nhiều các vụ bạo lực do những học sinh đã bị gv nhắc nhở đã lập tức gây thương tích hoặc dùng dao đâm gv. Hiện tượng này đã trở thành 1 vấn đề lớn trong xã hội.
Từ trước đến nay học sinh luôn tôn trọng giáo viên trong trường, và hiếm có 1 học sinh nào quậy phá trong giờ học. Thế nhưng trẻ em hiện nay do luôn vị kỉ và ko có tính nhẫn nại nên khi sự việc ko theo ý của mình là ngay lập tức trở nên kireru( tức là ko giữ được bình tĩnh). Hơn nữa lại là vấn đề về ảnh hưởng của sự cạnh tranh trong các cuộc thi đầu vào:học sinh dù ko nghe bài giảng trên lớp nhưng do đi học thêm bên ngoài sau giờ học nên vần có thể nắm được bài. Chính bởi rất nhiều vấn đề này mà người ta đã suy nghĩ lại về giá trị của sự tồn tại của trường học. Và cũng chính bởi những khó khăn trong cách quản lí học sinh như vậy mà số giáo viên ko muốn chủ nhiệm những lớp trên cũng ngày càng tăng.

Chắc chắn là phần giải nghĩa này có nhiều lỗi lắm, mọi người sửa nhé.Arigato.
 

kamikaze

Administrator
Dịch khá suôn chảy và sát nghĩa rồi đấy. :banzai:

Từ trước đến nay học sinh luôn tôn trọng giáo viên trong trường, và hiếm có 1 học sinh nào quậy phá trong giờ học. Thế nhưng trẻ em hiện nay do luôn vị kỉ và ko có tính nhẫn nại nên khi sự việc ko theo ý của mình là ngay lập tức trở nên kireru( tức là ko giữ được bình tĩnh).


Trước đây.......và hiếm có hiện tượng học sinh quậy phá... Thế gần đây....

学級崩壊= Suy thoái giáo dục

Bàn thêm ngoài lề một chút xíu:
Có lẽ đây là sản phẩm của chủ nghĩa tự do cá nhân ở Nhật. Hiện nay không những giáo viên không có quyền hành xử bạo lực với học sinh (dù chỉ là những hình thức mang tính giáo dục) mà ngay cả cảnh sát cũng hiếm đánh đập hay nổ súng vào tội phạm.
Có lẽ tự do cũng cần thiết nhưng thái quá sẽ có hậu quả ngược lại.

Hôm qua vừa có tin học sinh giết mẹ cắt đầu mang ra cảnh sát tự thú
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
hamham dịch hay quá, ở nhà anh cũng có dịch, 1 đoạn ngắn phần nhã nhạc cũng phải mất 2 tiếng mà ko đâu vào đâu. Mắc cỡ quá :cry: nên ko dám post lên.

ゲートポール
70 年代に日本で考案された球技のーつ。T 型の木製スティツクで木製のボールを打ち、
グランドに立てられた3 つのゲートを11 直番に通過させ、最後にゴールポールに当ててゲーム終了となる。5 対5 の2 チームで行い、どちらかのチームが全員上がったら終了。激しい動きを伴わずマィペースで出来るため、老人の間で爆発的ブームとなった。早朝の公園はこのゲームを楽しむ老人たちがあふれ、一種の社交場と化している。
また最近ではゲートポール審判の資格取得も静かなブームとなっている。
合コン
合同コンパの略。複数の男女が食事やお酒を共にして交際相手を見つける「集団兄合
い」のようなもの。幹事が友人や情報誌などをつてにメンバーを集め、そのメンバーと同数
の異性が揃ったら行われる。
自分のお気に入りの子を見つけたら積極的にアピールして、相手の気持ちを引き付ける
。しかし、アピールが過ぎるとかえって嫌われてしまうので、その駆け引きが難しい。気が合うと電話番号やE メールアドレスなどを交換して、後日個別に連絡を取り合う。
最近、,社会人の間では「ランチコン」(ランチ・コンパの略)が盛んに行われている。これは
ホテルのレストランなどでランチを食べながら行うコンパで、昼間ゆえアルコール抜きなのでお酒を飲めない人にも評判が良い。また、昼間ならば忙しいビジネスマンも残業でキャンセルすることなく出席できる。
このランチコン当日の夜は予定を空けておくことが常識とされる。なぜなら、気に入った人がいたら「今夜は2 人だけで会いましよう」というE メールを午後送ることが暗黙のルールとなっているので。
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Hamham thử dịch bài 2 nhé.
1. ゲートボール
Đây là 1 môn thể thao chơi bằng bóng, được tạo ra ở Nhật vào những năm 70. Với môn thê thao này, người chơi sẽ dùng 1 cây gậy gỗ hình chữ T đánh vào quả bóng bằng gỗ, rồi lần lượt đánh quả bóng đó vào 3 cửa vòm được đặt trên mặt đất, khi đánh bóng được vào lỗ thì trận đấu sẽ kết thúc. Mỗi trận đấu sẽ có 2 đội chơi và mỗi đội chơi có 5 người. Khi các thành viên trong đội chơi xong thì sẽ hết lượt chơi của đội đó. Bởi vì đây là 1 môn thể thao ko cần vận động quá mạnh và có thể chơi được 1 mình nên đã được rất nhiều người có tuổi ưa thích. Vào buổi sáng ở các công viên có rất nhiều chơi môn thể thao này và những công viên đó đã trở thành 1 địa điểm để mọi người giao lưu với nhau.
Hơn nữa gần đây việc thi vào làm trọng tài môn thể thao này đã trở thành 1 cơn sốt.
2. 合同
Đây là từ viết tắt của từ 合同コンパ. Đây là 1 hiện tượng giống như là 集団見合い, tức là rất nhiều bạn nam nữ cùng nhau ăn cơm, uống rượu để tìm bạn. Người ta thông qua bạn bè, các mục báo chí để tập hợp các thành viên và sau khi cũng tập hợp được cùng số người với số các thành viên kia thì sẽ gặp mặt nhau.
Khi mà tìm thấy 1 người hợp với mình thì thường sẽ tìm cách để tạo ấn tượng để thu hút (ko biết từ này được ko nữa)người đó. Tuy nhiên bởi vì nếu như mà bạn tạo ấn tượng 1 cách quá mức thì có thể có kết quả ngược lại cho nên các "chiến thuật" thường rất khó. Khi hai người cảm thấy hợp với nhau thì thường trao đổi số điện thoại, địa chỉ email, địa chỉ nhà và liên lạc lại vào ngày hôm sau. Gần đây, trong xã hội ランチコン(cuộc gặp gỡ vào buổi trưa- đây là 1 từ tắt của từランチ.コンパ) rất phổ biến. Đây là cuộc gặp gỡ mà mọi người sẽ cùng ăn trưa ở 1 nơi kiểu như là nhà hàng ở khách sạn. Bởi vì những cuộc gặp gỡ này vào buổi trưa nên thường ko có rượu nên rất được những người ko uống rượu ưa chuộng. Hơn nữa khi vào buổi trưa thì những người làm ăn kinh doanh vốn rất bận rộn sẽ ko phải làm thêm mà vẫn có thể tham gia.
Thông thường vào buổi tối của những buổi như thế này thì những người đã tham gia sẽ thu xếp thời gian rỗi. Lí do là bởi vì nếu như mà tìm thấy 1 người ưng ý với mình thì những tin nhắn vào buổi chiều " tối nay 2 đứa mình gặp nhau nhé" đã trở thành 1 quy tắc ngầm của họ.

Có nhiều chỗ hamham dịch nhưng ko biết dịch sao nên có chỗ cứ nói đại thôi, mọi người xem và sửa nhé!
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

kamikaze

Administrator
Hamham dịch rất sát và thóang rồi nên không cần phải sửa nhiều nữa đâu. Tuy thế "chín người mười ý" nên có ai có ý kiến gì thì cùng trao đổi nhé.
Xin bổ sung thêm chút xíu như sau:

-コンパ=コンパニー= là những buổi tiệc tùng hẹn hò của giới trẻ mà ở đó mọi người cùng chịu chung chi phí.
-お見合い= môi giới hôn nhân
-集団見合い= môi giới hôn nhân tập thể.

-"Khi các thành viên trong đội chơi xong thì sẽ hết lượt chơi của đội đó. "==> trò chơi kết thúc.

-"Hơn nữa khi vào buổi trưa thì những người làm ăn kinh doanh vốn rất bận rộn sẽ ko phải làm thêm mà vẫn có thể tham gia. "===>
...sẽ không bị chuyện làm tăng ca làm lỡ các cuộc hẹn.
 
Top