Tập hợp từ láy tiếng Nhật

helper

New Member
Hướng dẫn:
Nhấn vào từ để xem phim minh họa cho từ láy. Có một số từ dịch chưa được chuẩn lắm xin cho ý kiến.


うとうと: Ngủ gật
彼は仕事をしている時に、いつの間にかうとうとしてしまった。
Anh ta ngủ gật trong lúc làm việc.

でんしゃの中ではうとうとしている人が多い
Nhiều người ngủ gà ngủ gật trên tàu điện.



ぐいぐい là từ dùng chỉ động tác uống rượu một cách nhanh. Có thể dịch là uống ừng ực.

ちびちび Là từ chỉ cách uống rượu nhấp từng ngụm. Có thể dịch là nhấm nháp từng ly.


ぐうぐう Chỉ trạng thái ngủ rất sâu. Ngủ say.
彼は疲れていたので、近くで大きな音がしてもぐうぐう寝ていた。
Anh ta quá mệt nên cho dù ồn ào nhưng vẫn ngủ rất say.
彼は布団に入るとすぐにぐうぐうと寝始めた
Anh ta hễ ngã lưng là ngon giấc.

くすくす: Cười tủm tỉm
げらげら:Cười ha hả

ぐちゃぐちゃ: Bèo nhèo, nhão nhọet
ケーキを落としてしまって、ぐちゃぐちゃにしてしまった。
Chiếc bánh bị đánh rơi và trở thành 1 bãi nhão nhọet.

ぎゅうぎゅう: Chật nick, chật cứng.
朝はどの電車も人でぎゅうぎゅうだ!
Buổi sáng tàu nào cũng chật ních người.

カバンに本をぎゅうぎゅうと詰めていて、破れてしまった。
Cặp bị rách vì cho quá nhiều sách vào.

ぐらぐら:Dùng để diễn tả một trạng thái không ổn định, lỏng lẻo, xiêu vẹo
古い椅子に座ると、ぐらぐらゆれることがあります。
Chiếc ghế cũ có lúc xiêu vẹo khi bị ngồi lên.

地面がぐらぐら揺れる
Mặt đất rung lên như sóng khi động đất.

しくしく: Thút thít
わんわん
しくしく泣く:Khóc thút thít
わんわんなく:Khóc òa lên.

すたすた: Nhanh nhẹn.
すたすた歩く: Đi bộ nanh nhẹn.

のろのろ:Chậm chạp
のろのろ歩く:Đi chậm như rùa.

にこにこ:Tươi cười.

ねばねば: Dính như keo
ばらばら:Lộn xộn, tan tành.

ぴょんぴょん: Nhảy lên nhảy xuống.

べたべた: Nhão nhọet, ướt át(Dùng cho cả vật và chỉ quan hệ nam nữ.)

ぼさぼさ:Đầu như tổ quạ.
朝起きたばかりの時、髪の毛がぼさぼあです。
Lúc mới thức dậy lúc nào tó cũng như tổ quạ.

(Còn chỉnh sữa)
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

aikochan

New Member
Re: Tập hợp từ láy

話す
ぺらぺら   trôi chảy
接続: 話す {言う、おしゃべり}
    な・だ。
意味:よく話す、途切れない、なめらか、上手
例:日本語もベトナム語もぺらぺらですね。すごいですね。


ぺちゃくちゃ buôn dưa lê, 8 ríu ra ríu rít, trẻ con thì là bi ba bi bô.
接続: 話す (おしゃべる)
イメージ:[女の人の]おしゃべり
意味:特に内容がない話
例:赤ちゃんはぺちゃくちゃ話している。

はきはき rõ ràng, rành mạch
接続: 話す (言う、する)
意味:大きい声で、一語一語よくわかるように話す   =はっきり
例: 発表するとき、もっとはきはき話したほうがいいよ。

もごもご  nói lẩm bẩm, .
接続: 話す (言う)
意味:聞きにくい話し方  (<=>はきはき)
使う:口の中に何か入っているような話し方
例:もごもご話すことはよくないわよ。もっとはっきり話しなさい。


ひそひそ thủ thỉ, thì thầm
接続: 話す
意味:小さい声で話す
使う:秘密の話
例:授業中ひそひそ話している学生たちが多い。

So sánh:
ぺらぺら:~語がぺらぺら [=上手]
例:田中さんは、英語もフランス語もぺらぺらなんですよ。
べらべら:うるさい、汚い、いやな感じ
例:田中さんは、秘密でも何でもべらべらしゃべってしまう。
覚えてみましょう:
日本語ぺらぺら、おしゃべりぺちゃくちゃ、はっきりはきはき、いいわけもごもご、秘密ひそひそ。


クイズ
( )の中から、適当なものを1つ選びなさい。
①(ぺちゃくちゃ もごもご)言わないで、もっとはっきり言いなさい。
② リーさんは日本語が(ぺらぺら ひそひそ)です。
③ 母はさっきからずっと電話で(ぺちゃくちゃ ひそひそ)しゃべっている。うるさいなあ。
④ 花子さんは(はきはき ぼそぼそ)していると、先生にほめられた。
⑤ 山田さんたちがドアの向こうで(ひそひそ はきはき)しゃべっている。
Mọi người sửa giúp Aiko với. Phần dịch sang tiếng Việt ấy. Nó cứ thế nào ấy, Aiko thấy chưa hài lòng lắm. Thanks.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

kamikaze

Administrator
Re: Tập hợp từ láy

Mới vừa cập nhật lại video của phần trên. Ai quan tâm thì vào xem nhé.
Dịch thế cũng ok rồi mà aiko. Nhiều từ hiểu mà không dịch được đâu.
 
Re: Tập hợp từ láy

Tiếng nhật dùng nhiều tiếng tượng âm, nghe rất vui tai và giúp diễn đạt cũng giàu ý nghĩa hơn.

1 びしょびしょ Ướt sũng nước じくじく濡れる
2 ぺらぺら Giỏi Giỏi ngôn ngữ 
3 ぺこぺこ Đói
4 チョキチョキ Cắt, tiếng cắt Cắt nhỏ, tiếng cắt bằng kéo
5 バラバラ Rải rác, thưa thớt, lộn xộn
6 ちかちか Lấp lánh, le lói Ánh sáng yếu và không đều
7 どきどき Hồi hộp Tiếng trống ngực
8 げらげら Ha ha Tiếng cười đắc thắng
9 げろげろ ??? ???
10 ぎりぎり Vừa kịp, vừa đủ 時間にやっと間に合う
11 ゴッホン
12 ごろごろ Ngồi không, vô dụng. Âm thanh cơn giông
13 はらはら Ngạc nhiên, sợ hãi ~=doki doki
14 きらきら Rực rỡ, long lanh, lấp lánh 美しくひかりかがやくとうす
15 コツコツ Đều đặn, vững chắc Gõ nhịp, đánh trống
16 めちゃめちゃ(滅茶滅茶) Hỗn độn, cùng cực, đổ nát, quá chừng

17 コケコッコー Tiếng gà trống choai
18 もうもう Tiếng bò rống
19 ニャー ニャー Meo meo Mèo kêu
20 わんわん Gâu gâu Chó sủa

21 ぴかぴか Lộng lẫy, sắc sảo ぴかぴか光る
22 ピンポン Đúng, chính xác Tiếng chuông trong game show
23 ぽちゃぽちゃ Bì bõm, bắn tung tóe Rớt xuống nước
24 シトシト Tí tách Tiếng mưa nhỏ
25 ざあざあ Rào rào Tiếng mưa lớn, mưa bão
...
còn nhiều nữa, mình sưu tầm dc chừng này thôi, các bạn bổ sung nhé.
Còn tiếng lóng và thành ngữ nữa nhưng thấy quá lung tung nên để ai muốn biết thì tự vào tìm đọc thêm ở đây
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Re: Tập hợp từ láy

Hôm nay hamham sẽ tiếp tục post thêm phần từ tượng thanh, tượng hình theo 1 quyển sách nên có thể sẽ có từ lặp lại với những phần trên. Và có nhiều từ thì hamham tạm dịch như thế, có thể chưa chính xác; và có những từ chưa biết dịch thế nào nên mọi người cứ góp ý nhé.
Chủ đề hôm nay là: Các từ liên quan đến 料理

Trước hết các bạn hãy thử đọc 2 đoạn sau và chọn đáp án đúng nhé.
①.《居酒屋で》

A: このビール、なかなかおいしいですね。
B:  そうですね。すっきりした感じで、いいですね。
A:  この料理もおいしいですよ。これなんか、どうです?
B:  ああ、えびですか?からりとあがってますね。この和風サラダもうまい      ですよ。さっぱりしてて。
A:  うちでも何か作りますか?
B: ええ、時々。煮込み料理をよく作るんです。冬の寒いに二個と子と煮込んだスープとか。。。あぁ、食べたくなってきた。

1. えびがおいしいのは:a.軽くあがっているから。
            b.やわらかくあがっているから。

2. 和風サラダがおいしいのは:a.油っぽいから。
               b.油っぽくないから。

3. 煮込み料理の料理方法: a.強火でさっと煮る。
              b.弱火で長い時間煮る。


② 《テレビの料理番組で》

今日は肉と野菜の炒め物です。まずフライパンに油をmたっぶりいれ、豚肉とにんにくを強火でざっといためます。次に料理を入れ、やさいがしんなりしてきたら塩.こしょうをします。最後に片栗粉と水を加えて、とろりとしたらできあがります。
1. この料理はあっさりしている。
2. この料理はこっさりしている。



OK ? Bây giờ là những từ có liên quan đến món ăn.

I. ~にる、やく


1. ことこと+にる、いう
意味:長い時間、弱火で煮る
例 :スープ…


2. ぐらぐら+いう、わく
 意味:なべが揺れるほど水が沸いている様子。(sôi sùng sục)


3. プーッ(と)+ふく、いう
 意味:ふっとうする、わく


4. ジャーッ(と)+焼く、いためる
意味:強い火で焼くときの音
例 :中華料理…


5. ざっ(と)+いためる…
意味:短い時間、簡単に火を通すとき。



Ⅱ。~そのほか


1. からり(と)/(からっ)+する、あげる(あがる)
意味:水気がなく、軽い感じ〈おいしそう〉
例:てんぷら、フライドチキン


2. こんがり+やく
意味:金色にきれいに焼けた様子 (vàng ươm)
例 :パン、ケーキ、肉…


3. とろり(と)+する(した~)
意味:やわらかく、とける様子
例 :ソース、チーズ…


4. しんなり+する(した~)
意味:水や塩や熱でやわらかくなる
例 :野菜 


Ⅲ。~味


1. こってり+する(した~)
意味:油やパダ-をたくさん使った料理
例 :中華料理、イタリア料理


2. さっぱり+する(した~)
意味:油を使わない、軽い味〈後に残らない〉
例 :サラダ、酢を使った料理…


3. あっさり+する(した~)
意味:味がうすく、簡単なもの
例 :そば…


4. すっきり+する(した~)
意味:気持ちがよく、リフレッシュできる
例 :ソーダ、ミントガム…


Thử trắc nghiệm lại chút xíu nhé.


クイズ:
1. まず、(a.ことこと b.ぐらぐら)煮えたお湯の中に、野菜を入れます。2~3分で〈a.ことこと b。プーッ〉とふいたら、弱火にして1時間ぐらい(a.ことこと b。ぐらぐら)煮ます。
2. ピーマンは、かんたんに(a.ジャーッ b.ざっ)と火を通しておきます。
3. 焼きそばは、強い火で(a.ジャーッ b.ざっ)といためます。
4. いためたキャベンが(a.からり b.しんなり)したら、次に肉を入れます。
5. パンの上にチーズえをのせて焼きます。チーズが(a.とろり b.しんなり)ととけたら、できあがります。
6. あの店のてんぷらは(a.からり b.しんなり)として、とてもおいしい。
7. 夏の暑い日に油を使ったよう理より(a.あっさり b.さっぱり)したものが食べたくなる。
8. otoお年寄りには、そばのような(a.あっさり b.こってり)した料理のほうが人気がある。
9. 車の運転中眠くなったときは、ガムをかむと気分が(a.あっさり b.すっきり)しますよ。
10. おなかがすいた!今日は久しぶりに(a.こってり b.あっさり)した肉料理が食べたいなあ。
 
Thumbnail bài viết: Mức lương trung bình cho công việc phụ đạt mức cao kỷ lục 3.617 Yên. Thực trạng "làm thêm không báo cáo" và "che giấu làm thêm quá mức" nổi lên.
Mức lương trung bình cho công việc phụ đạt mức cao kỷ lục 3.617 Yên. Thực trạng "làm thêm không báo cáo" và "che giấu làm thêm quá mức" nổi lên.
Công việc phụ dường như đang ngày càng phổ biến tại Nhật Bản . Theo "Khảo sát Định lượng về Công việc Phụ và Thái độ" do Viện Nghiên cứu Persol thực hiện, tỷ lệ chấp nhận và tỷ lệ chấp nhận công...
Thumbnail bài viết: Các công ty lữ hành lớn của Trung Quốc tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản, biện pháp đối phó sau phản ứng của Thủ tướng Takaichi.
Các công ty lữ hành lớn của Trung Quốc tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản, biện pháp đối phó sau phản ứng của Thủ tướng Takaichi.
Ngày 17/11, một số công ty lữ hành lớn của Trung Quốc đã tạm dừng bán các gói du lịch Nhật Bản. Thông tin này được các nguồn tin trong ngành tiết lộ. Động thái này nhằm đáp trả lời kêu gọi của...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Việc đảm bảo nhân tài nước ngoài và thắt chặt quy định "không mâu thuẫn"
Nhật Bản : Việc đảm bảo nhân tài nước ngoài và thắt chặt quy định "không mâu thuẫn"
Bà Kimi Onoda, người phụ trách Chính sách Cư trú Nước ngoài, đã trả lời phỏng vấn tờ Asahi Shimbun và các ấn phẩm khác vào ngày 17. Về việc chính phủ thắt chặt chính sách đối với người nước ngoài...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Đề xuất giảm 2,5% trợ cấp hỗ trợ công cộng được phê duyệt, theo Ủy ban Chuyên gia Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
Nhật Bản : Đề xuất giảm 2,5% trợ cấp hỗ trợ công cộng được phê duyệt, theo Ủy ban Chuyên gia Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
Sau phán quyết của Tòa án Tối cao hồi tháng 6 rằng việc chính phủ hạ thấp tiêu chuẩn trợ cấp công cộng là bất hợp pháp, một ủy ban chuyên gia của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã phê duyệt rộng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Giáo dục tiếng Nhật cho người nước ngoài , chính phủ phải thực hiện trách nhiệm chung.
Nhật Bản : Giáo dục tiếng Nhật cho người nước ngoài , chính phủ phải thực hiện trách nhiệm chung.
Với số lượng người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản ngày càng tăng, việc giáo dục tiếng Nhật ngày càng trở nên quan trọng. Giao tiếp trôi chảy bằng ngôn ngữ không chỉ giúp ích cho cuộc sống hàng...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Những ngành nghề có mức thưởng cao nhất năm 2025 ! Mức thưởng trung bình hàng năm tăng vọt lên 1.207.000 Yên.
Nhật Bản : Những ngành nghề có mức thưởng cao nhất năm 2025 ! Mức thưởng trung bình hàng năm tăng vọt lên 1.207.000 Yên.
Persol Career, đơn vị vận hành dịch vụ tìm việc "doda", đã thực hiện một khảo sát về mức thưởng trung bình hàng năm. 15.000 nhân viên trong độ tuổi 20-59 đã tham gia khảo sát. Mức thưởng trung...
Thumbnail bài viết: Tokyo trở thành "Thành phố giàu nhất Thế giới" . Hai đô thị Nhật Bản lọt Top 10, các thành phố Châu Á thăng hạng.
Tokyo trở thành "Thành phố giàu nhất Thế giới" . Hai đô thị Nhật Bản lọt Top 10, các thành phố Châu Á thăng hạng.
Tokyo đã giành vị trí dẫn đầu danh sách "Thành phố Giàu nhất Thế giới" vào năm 2025. Theo tạp chí kinh doanh CEOWORLD của Mỹ, GDP của Tokyo sẽ đạt 2,55 nghìn tỷ đô la, đưa thành phố này lên vị trí...
Thumbnail bài viết: Bộ Giáo dục Trung Quốc : "Hãy thận trọng khi du học Nhật Bản". Lời đáp trả phát biểu của Thủ tướng Takaichi về tình trạng khẩn cấp ở Đài Loan ?
Bộ Giáo dục Trung Quốc : "Hãy thận trọng khi du học Nhật Bản". Lời đáp trả phát biểu của Thủ tướng Takaichi về tình trạng khẩn cấp ở Đài Loan ?
Vào ngày 16, Bộ Giáo dục Trung Quốc đã ban hành thông báo tới sinh viên quốc tế tại Nhật Bản và những người đang cân nhắc du học, kêu gọi họ "tăng cường đánh giá rủi ro, duy trì cảm giác an toàn...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Năng suất lao động tăng 0,2% trong năm tài chính 2024 . Tăng trưởng tiền lương thực tế dự kiến sẽ tiếp tục ở mức "trên 1%".
Nhật Bản : Năng suất lao động tăng 0,2% trong năm tài chính 2024 . Tăng trưởng tiền lương thực tế dự kiến sẽ tiếp tục ở mức "trên 1%".
Trung tâm Năng suất Nhật Bản (JPC) đã tổng hợp số liệu năng suất lao động cho năm tài chính 2024 trên mỗi người lao động. Tính theo giá trị thực tế, nếu tính đến lạm phát, con số này tăng 0,2% so...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Lo ngại về tác động đối với các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch , chờ đánh giá phản ứng của chính phủ Trung Quốc
Nhật Bản : Lo ngại về tác động đối với các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch , chờ đánh giá phản ứng của chính phủ Trung Quốc
Sau khi Bộ Ngoại giao Trung Quốc cảnh báo không nên đến Nhật Bản sau phát biểu của Thủ tướng Sanae Takaichi về tình trạng khẩn cấp tại Đài Loan, các cửa hàng bách hóa và ngành du lịch, vốn có nhu...
Top