A. Cách chia:
Động từ nhóm 1:
V+Nai>V(Bỏ Nai)+reru
Ví dụ:
書く:書かない:書かれる
話す:話さない:話される
Nhóm 2:
V bỏ đuôi RU +Rareru.
Ví dụ:
食べる:食べ:食べられる・
見る:見: 見られる・
Nhóm 3
する:される
来る:こられる
B. Cách sử dụng:
1. A は Bをする chuyển qua bị động BはAに thể bị động
Ví dụ: 先生は学生を叩きました。 Thầy giáo đã đánh học trò.
学生は先生に叩かれました。Học trò bị thầy giáo đánh.
2. A は B のX (vật gì đó) をする đổi thành ra B はAにXを+ thể bị động.
Ví dụ:
かれは私の年を聞いた・Anh tả hỏi tuổi tôi.
>> 私は彼に年を聞かれた. Tôi bị anh ta hỏi tuổi.
Chú ý: Khi không muốn nói là bị ai đó, do ai đó thì người ta thường bỏ luôn cả phần này. Khi muốn nói do ai đó thì dùng によって ví dụ:
学校は彼によって作られた. Ngôi trường này do ông ta xây.
Động từ nhóm 1:
V+Nai>V(Bỏ Nai)+reru
Ví dụ:
書く:書かない:書かれる
話す:話さない:話される
Nhóm 2:
V bỏ đuôi RU +Rareru.
Ví dụ:
食べる:食べ:食べられる・
見る:見: 見られる・
Nhóm 3
する:される
来る:こられる
B. Cách sử dụng:
1. A は Bをする chuyển qua bị động BはAに thể bị động
Ví dụ: 先生は学生を叩きました。 Thầy giáo đã đánh học trò.
学生は先生に叩かれました。Học trò bị thầy giáo đánh.
2. A は B のX (vật gì đó) をする đổi thành ra B はAにXを+ thể bị động.
Ví dụ:
かれは私の年を聞いた・Anh tả hỏi tuổi tôi.
>> 私は彼に年を聞かれた. Tôi bị anh ta hỏi tuổi.
Chú ý: Khi không muốn nói là bị ai đó, do ai đó thì người ta thường bỏ luôn cả phần này. Khi muốn nói do ai đó thì dùng によって ví dụ:
学校は彼によって作られた. Ngôi trường này do ông ta xây.
Có thể bạn sẽ thích